Bài học hôm nay sẽ tập trung về những thời và cấu trúc thể hiện tính thời gian khác trong tương lai – Tương lai tiếp diễn, Tương lai hoàn thành và cụm từ “be about to”. Không biết các bạn còn nhớ bài hôm trước chúng ta học về thì tương lai và tương lai đơn không nhỉ? Bạn có thể xem lại bài học cũ Untit 5: The Future Simple & The Near Future
I. Phân biệt Tương lai hoàn thành & Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Để hiểu rõ hơn về 2 thì này, các bạn có thể theo dõi ở bảng so sánh dưới đây, đặc biệt chú trọng đến phần Signal words- dấu hiệu nhận biết 2 thì
Dạng thức Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) :
|
Chức năng và cách sử dụng:
TL HOÀN THÀNH |
TL HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Cấu trúc: S + will have + PII |
1. Cấu trúc: S + will have been + Ving |
2. Cách sử dụng: |
2. Cách sử dụng: |
3. Dấu hiệu nhận biết: |
3. Dấu hiệu nhận biết: |
Note 1: không sử dụng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian.
Cũng giống như mọi thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, as soon as, if, unless, v.v… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn
Ex:
You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: Sai.
- You won’t get a promotion until you have been workinghere as long as Tim: Đúng.
Note 2: Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng Future Perfect.
- state: be, cost, fit, mean, suit
- possession: belong, have
- senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
- feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
- brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ:
Ned will have been having his driver’s license for over two years. [ Không đúng]
Ned will have had his driver’s license for over two years. [ Đúng]
Note 3: Cách đặt Adverb
Những ví dụ dưới đây hướng dẫn cách đặt các adverb như: always, only, never, ever, still, just, trong các câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
- You will onlyhave been waiting for a few minutes when her plane arrives.
- You are onlygoing to have been waiting for a few minutes when her plane arrives.
II. Future continuous – Tương lai tiếp diễn
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Ex:
- I will be sending in my application tomorrow
- Next week at this time, youwill be lyingon the beach
1. Signal words:
At this time tomorrow, at this moment next year, at present next friday, at 5 p.m tomorrow...
Be about to
Cấu trúc “be about to” dùng để diễn đạt điều gì đó có khả năng xảy ra luôn trong tương lai.
I’m about to go to Rome for a conference. (I will be leaving very soon).
Note: Dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác: Thể hiện người nói không có ý định làm gì.
I’m not about to cancel my trip (I have no intention of cancelling my trip)
Grammar extra: The future in the past (Diễn đạt ý tương lai trong quá khứ)
Chúng ta sử dụng “was, were going to, was/were planning to, was/were about to + Verb để diễn đạt ý định trong quá khứ nhưng không thực hiện được.
I was going to leave this morning but they cancelled my flight.
We were about to leave when the phone rang.
Bạn xem chi tiết về thì tương lai và các thì khác qua link: Các thì trong tiếng Anh - Tổng hợp công thức và bài tập có đáp án
Để hiểu rõ hơn về bài chia sẻ Tương lai tiếp diễn, Tương lai hoàn thành, các bạn có thể làm một số bài luyện tập sau cùng IELTS-Fighter nhé! Có câu hỏi nào IELTS-Fighter sẽ giải đáp nhanh nhất có thể.