Unit 5: Get the right food to be slim!
Hôm nay chúng mình sẽ bàn về một chủ đề mà các bạn nữ rất thích: Làm thế nào để có dáng người mảnh mai. Thực ra chúng ta hay nhầm lẫn giữa từ slim và từ thin. Slim mang nghĩa tích cực, chỉ dáng người mảnh mai, cân đối. Trong khi đó, thin mang nghĩa gầy gò, cân nặng dưới chuẩn. Cá nhân mình, đương nhiên thích từ slim hơn rồi.
Một số từ/ cụm từ chỉ thân hình đẹp, khỏe mạnh:
- Keep/stay fit/healthy (keep/ stay + Adj: chỉ việc duy trì trạng thái như thế nào)
- be in (good) shape
- have good health …
Cân nặng của bạn – your weight /weɪt/ phụ thuộc vào lượng calo – calorie /ˈkaləri/mà bạn tiêu thụ. Cần có một chế độ ăn uống – a diet /ˈdʌɪət/ hợp lý để tránh tăng cân – gain/ put on weight và tình trạng thừa cân – overweight /əʊvəˈweɪt/ (n,a)
Nếu không muốn đếm lượng calo – count calories trong từng thực phẩm, các bạn có thể dựa vào 3 nhóm chính:
- High in calories: sugar, cake, pudding, honey, jam, cream, butter, chips (snack), soft drinks…
- Medium in calories: fatty meat (các loại thịt có chứa mỡ), sausages /ˈsɒsɪdʒiz/: xúc xích, liver /ˈlɪvə/: gan, eggs, milk, cheese, nuts /nʌts/: các loại hạt
- Low in calories: fresh fruit, salad, vegetables, seafood /ˈsiːfuːd/: hải sản, yogurt /ˈjɒɡət/: sữa chua, tea, water ….
Ngoài chế độ ăn uống hợp lý, các bạn cũng cần có chế độ luyện tập thường xuyên - regular /ˈrɛɡjʊlə/ exercise /ˈɛksəsʌɪz/ (hoặc các bạn cũng có thể dùng từ workout /ˈwəːkaʊt/) để có thể đốt cháy nhiều calo – burn calories.
Các bài tập cơ bản bao gồm walking, jogging (đi bộ nhanh), cycling (đi xe đạp),swimming … hoặc đến phòng tập gym.
Hi vọng các bạn không chỉ nghe thật tốt mà còn có good shape nhé!
Bình luận