Quá khứ đơn (Past simple) - Tất tần kiến thức và bài tập có đáp án
Thì quá khứ đơn (Past simple) là một trong những thì tiếng Anh căn bản quan trọng mà các bạn muốn học tiếng Anh hay chinh phục IELTS đều phải học nắm chắc. Trong bài viết này, IELTS Fighter không chỉ giúp bạn có đầy đủ kiến thức của thì quá khứ đơn mà giúp bạn hiểu rõ các vận dụng thì quá khứ đơn trong bài thi IELTS.
Tham khảo bài học khác:
- Thì Hiện tại hoàn thành - Công thức và bài tập
- Thì quá khứ tiếp diễn và bài tập có đáp án
- Các thì trong tiếng Anh với cách học nhớ lâu
Công thức quá khứ đơn
1. Câu khẳng định
Động từ “to be” |
Động từ thường |
|
Cấu trúc |
S + was/ were + N/Adj |
S + V-ed |
Lưu ý |
I/ He/ She/ It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were |
|
Ví dụ |
- Ms. Hoa was very happy when her husband bought her a bouquet yesterday. (Cô Hoa đã rất hạnh phúc khi chồng cô mua tặng cô 1 bó hoa vào hôm qua.) - They were in Bangkok on their summer holiday 3 years ago. (Họ ở Băng Cốc vào kỳ nghỉ hè 3 năm trước.) |
- We went to Japan last week. (Tuần trước chúng tôi đã đến Nhật Bản.) - I met my old friend at the shopping mall yesterday. (Tôi đã gặp người bạn cũ của mình trong trung tâm mua sắm ngày hôm qua.) |
2. Câu phủ định
Động từ “to be” |
Động từ thường |
|
Cấu trúc |
S + was/were not + N/Adj |
S + did not + V (nguyên thể) |
Lưu ý |
was not = wasn’t were not = weren’t |
did not = didn’t |
Ví dụ |
- She wasn’t very happy last night because of her son’s bad behavior to her friends. (Tối qua cô ấy đã rất không vui vì cách cư xử không tốt của con trai với bạn mình.) - It was Sunday yesterday. (Hôm qua là Chủ nhật) |
- He didn’t go to work last week. (Tuần trước cậu ta đã không đi làm.) - We didn’t get any phone calls from the HR department yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi không nhận được cuộc gọi nào từ phòng nhân sự cả.) |
3. Câu nghi vấn
Động từ “to be” |
Động từ thường |
|
Cấu trúc |
Q: Was/Were+ S + N/Adj? A: Yes, S + was/were. No, S + wasn’t/weren’t. |
Q: Did + S + V(nguyên thể)? A: Yes, S + did. No, S + didn’t. |
Ví dụ |
- Q: Was Neil Armstrong the first person to step on The Moon? (Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng không?) A: Yes, he was / No, he wasn’t. (Có, ông ấy có./ Không, ông ấy không.)
- Q: Were you at school yesterday? (Hôm qua con có đi học không?) A: Yes, I was./ No, I was not. (Có, con có./ Không, con không.) |
- Q: Did you visit President Ho Chi Minh Mausoleum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm lăng chủ tịch Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) A: Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) - Q: Did he oversleep and was late for school yesterday? (Có phải hôm qua cậu ấy ngủ quên và đi học muộn không?) A: Yes, he did./ No, he didn’t.(Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
MỞ RỘNG
THÊM ĐUÔI “-ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ
- Ví dụ: catch – catched, turn – turned, need – needed
Động từ tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d”
- Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
- Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped
Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
- Ví dụ: commit – committed, prefer – preferred
NGOẠI LỆ: travel – travelled / traveled
Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u), ta thêm “ed”.
Ví dụ: play – played, stay – stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied, cry – cried
Các bạn xem cách phát âm chuẩn ed ở đây nhé: Quy tắc phát âm ed trong tiếng Anh
Dành tặng các bạn học IELTS nguồn 15 ebooks từ cơ bản đến nâng cao, do IELTS Fighter biên soạn, có đủ từ ngữ pháp, từ vựng đến 4 kỹ năng để ôn luyện hiệu quả hơn.
Bạn click qua đây đăng ký nhận nhé: https://quatang.ielts-fighter.com/15sach
Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ |
– yesterday: hôm qua – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái – ago: cách đây (two hours ago, two weeks ago …) |
Cách dùng thì quá khứ đơn
Các trường hợp dùng thì quá khứ đơn
Ví dụ |
Phân tích |
|
Chức năng 1. Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian xác định rõ |
I (see)........... Tam in the park last Sunday. (Tớ nhìn thấy Tâm trong công viên vào chủ nhật tuần trước.) A. saw B. see C. will see |
Có từ tín hiệu last Sunday, Hành động đã kết thúc trong quá khứ → Chọn đáp án A |
Chức năng 2. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ |
She (come) ........... to class, (open) ........... the notebook and (start) ........... to take note what the teacher was saying. (Cô ấy đến lớp, mở vở ra và bắt đầu ghi chép những gì giáo viên đang giảng.) A. comes, opened, will start B. came, opened, started C. comes, opens, starts |
Một chuỗi hành động xảy ra liên tục và đều đã kết thúc trong quá khứ → Sử dụng thì Quá khứ đơn → Chọn đáp án B |
Chức năng 3. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ |
When I was sleeping, the phone suddenly (ring) ........... (Lúc tôi đang ngủ thì điện thoại kêu.) A. rings B. will ring C. rang |
Khi 1 hành động đang xảy ra thì có 1 hành động khác xen vào → Hành động xen vào được chia ở thì Quá khứ đơn → Chọn đáp án C |
Chức năng 4. Dùng trong câu điều kiện loại II |
If I (have) ........... a wealthy husband, I would travel around the world. (Nếu tôi có 1 người chồng giàu có, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới.) A. had B. have C. had had |
Trong câu điều kiện loại II (Câu điều kiện không có thực ở hiện tại), mệnh đề giả định If chia ở thì quá khứ giả định (Giống thì Quá khứ đơn ngoại trừ động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi) → Chọn đáp án A |
Cách sử dụng trong bài thi IELTS
Miêu tả một sự việc hoặc hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, thường là về trải nghiệm hay học vấn hoặc nghề nghiệp của một ai đó. (Speaking part 1/ 2/ 3; Writing task 1).
Ví dụ trong Speaking part 1:
Giám khảo: |
Do you work or study? |
Thí sinh: |
Honestly, I used to work in a marketing company before, but then I found that I was not suitable for doing that work so I moved to another company, which specializes in exporting and importing. |
Ví dụ trong Speaking part 2:
“I bought the bag on a very special occasion. That was when I went to a night market in Hong Kong and there were so many kinds of souvenirs.”
Ví dụ trong Speaking part 3:
“In the past, people didn’t tend to pay much attention to leisure time activities, which is very different from now.”
Ví dụ trong bài Writing task 1:
“In 1997, business visitors to New Zealand spent an average of almost $260 per day, while holidaymakers spent around $190 and people visiting friends or relatives spent less than $120.”
(Ở ví dụ trên, thì quá khứ đơn được sử dụng để mô tả những sự kiện, số liệu hay những sự thay đổi đã xảy ra ở những năm trong quá khứ.)
Ví dụ trong bài Writing task 2:
“People used to lead a hard life in the countryside in the past; however, recently, life in many rural areas has been improved a lot.”
Lưu ý: Vì đặc thù là diễn tả những hành động đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ nên thì quá khứ đơn KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG trong bài Writing task 1 dạng MÔ TẢ QUÁ TRÌNH (Process). Trong bài Process, chúng ta chỉ nên dùng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.
Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Hai thì này rất hay bị nhầm lẫn với nhau và vì thế đã có rất nhiều trường hợp bị dùng sai thì dẫn đến việc bị giảm band điểm. Các bạn cần chú ý:
Sự khác biệt giữa thì Quá khứ đơn và thì Hiện tại hoàn thành
|
Quá khứ đơn |
Hiện tại hoàn thành |
Giống |
Đều nói về những sự kiện, hành động bắt đầu trong quá khứ |
|
Khác |
Chỉ nói về quá khứ e.g.: I highlighted the key words. (Tôi đã đánh dấu các từ khóa khi tôi đọc sách và tôi đã hoàn thành việc đánh dấu.) |
Liên hệ quá khứ với hiện tại e.g.: I’ve highlighted the key words. (Tôi đã đánh dấu các từ khóa tại một thời điểm nào đó trước lúc nói và có thể sẽ tiếp tục đánh dấu sau này.) |
Nói về một thời điểm đã xác định, hoặc có thể tự hiểu về thời điểm xảy ra sự kiện, hành động e.g.: I read the leaflets when I was in the library. (Tôi đã đọc tờ rơi khi tôi còn ngồi trong thư viện. Bây giờ tôi không còn ngồi ở thư viện nữa và tôi cũng không đọc tờ rơi nữa.) |
Không xác định thời điểm cụ thể e.g.: Have you read the leaflet? (Đã đọc tờ rơi chưa? Không cần biết là đọc khi nào nhưng phải đọc trước thời điểm nói.)
|
|
Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết thúc e.g.: I read five books last week. (‘last week’ = tuần trước, đã kết thúc) |
Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác định e.g.: I’ve read five articles this week. (‘this week’ = tuần này, có thể vẫn chưa kết thúc) |
Xem chi tiết về: Thì hiện tại hoàn thành, công thức và bài tập có đáp án
Bài tập quá khứ đơn
Exercise 1[1]: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc sau để tạo thành một bài IELTS Writing Task 1 có nghĩa.
The line graph (1-compare)__________________ three types of traveler to New Zealand between 1997 and 2017 in terms of their average daily expenditure.
It is noticeable that spending by these international visitors (2-be) at its highest between the years 2000 and 2003. Overall, business travelers (3-spend)______________ the most per day, while people visiting friends or relatives (4-spend)________________the least.
In 1997, business visitors to New Zealand spent an average of almost $260 per day, while holidaymakers spent around $190 and people visiting friends or relatives spent less than $120. Over the following five years, spending by all three types of traveler (5-increase)_______________ dramatically, to peaks of around $330, $270 and $220. However, visitor spending suddenly (6-fall)___________ again between 2003 and 2005.
From 2005 to 2015, the daily expenditure of business travelers and tourists (7-fluctuate)___________ around the $200 mark, whereas people visiting relations or friends spent roughly 60 to 80 dollars less per day. By 2017, daily spending had risen to approximately $250, $210 and $140 respectively for vacationers, business people and those visiting loved ones.
Exercise 2: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc sau để tạo thành một bài IELTS Speaking part 2 có nghĩa.
I can remember many happy events of my life and out of those, I would like to talk about the event that I can still remember vividly. It (1-be)_________ indeed an exhilarating event and that was regarding my success in the board final exam. The moment I (2-hear)__________ that I had been awarded a scholarship for my performance in the board exam, I (3-become)___________ the happiest man in the world. This (4-be)________ truly a felicitous moment for me as it is something I was looking forward to very eagerly and the news (5-make)_________ my parents quite happy and proud. I would like to thank you for letting me talk about this event.
I (6-wait) ___________almost a month with great anxiety for my result. I (7-start)______________ speculating so many things and many of them were negative. I could hardly stop thinking about my upcoming result during this period. The result was highly important and my college admission was dependent on it. I could not sleep well the night before the result publishing day. I think it is common for students to worry about their results, especially for important exams, and I was familiar with this type of concern. However, I have to admit that I had been more worried about it than other exam results I can remember.
The result was published at around 11.00 am and I (8-find)_________ that I did exceptionally well. I was so relieved and happy that I was on cloud nine. Then I hurriedly returned home and gave the news to my parents. They were very happy. My father, who barely expresses his emotions (9-be)__________ also very pleased, and my mother called a few of our relatives to share the good news. I felt excited, happy and relieved. At that time I was about 15 years old. It (10-happen)__________ in our hometown called (... say the name of your hometown...). It was so pleasant an event that I still remember every bit of it.
Exercise 3: Hoàn thành câu với những từ cho trước.
1. I/ move/ Hanoi/ when/ I/ in/ high school.
2. My family/ use/ eat out/ every weekend/ then/ go/ cinema/ watch/ latest/ blockbuster.
3. My sister/ spend/ $500/ her birthday party/ last year/ because/ it/ her 30th
4. I/ buy/ Sarah/ farewell gift/ because/ she/ leave/ Sydney/ next month.
5. There/ massive/ traffic jam/ Melrose Avenue/ because/ car accident/ happen/ an hour/ before/ I/ get/ there.
6. I/ guess/ Vietnamese people/ not use/ celebrate/ Christmas.
7. I/ not able/ buy/ bag/ at first/ because/ expensive/ but/ it/ on sale/ a few days later/ so/ I/ decide/ buy/ it.
Exercise 4. Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.
1. I ………………. at home last weekend. (stay)
2. Angela ………………. to the cinema last night. (go)
3. I and my friends ………………. a great time in Nha Trang last year. (have)
4. My vacation in Hue last summer ………………. wonderful. (be)
5. Last June I ………………. Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit)
6. My parents ………………. very tired after the trip. (be)
7. I ………………. a lot of gifts for my little sister. (buy)
8. Lan and Mai ………………. sharks, dolphins and turtles at Tri Nguyen aquarium. (see)
9. Trung ………………. chicken and rice for dinner. (eat)
10. They ………………. about their holiday in Hoi An. (talk).
Exercise 5. Mỗi câu sau đây có một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
1. At present, I’m work as a teacher in a secondary school and I plan to work here for 2 or 3 years before going to Australia to study.
……..…………………………………………………………………………………………….
2. Fire are one of the most important inventions in history.
……..…………………………………………………………………………………………….
3. Beyoncé was now a very well-known all over the world and she has released several albums in her singing career.
……..…………………………………………………………………………………………….
4. In the future, I came back to Indonesia to work after having a long vacation in Japan.
……..…………………………………………………………………………………………….
5. They haven’t seen each other since a long time.
……..…………………………………………………………………………………………….
Xem video chi tiết ở đây nha:
V. ĐÁP ÁN
Exercise 1
1 - compares
2 – was
3 - spent
4 - spent
5 – increased
6 – fell
7 - fluctuated
Exercise 2
1. was 2. heard 3. became 4. was 5. made |
6. waited 7. started 8. found 9. was 10. happened
|
Exercise 3.
1. I moved to Hanoi when I was in high school.
2. My family used to eat out every weekend then go to the cinema to watch the latest blockbusters.
3. My sister spent $500 for her birthday party last year because it was her 30th
4. I bought Sarah a farewell gift because she’s leaving (for) Sydney next month.
5. There was a massive traffic jam on Melrose Avenue because a car accident happened an hour before I got there.
6. I guess Vietnamese people weren’t used to celebrating Christmas.
7. I wasn’t able to buy the bag at first because it was expensive, but it was on sale a few days later, so I decided to buy it.
Exercise 4.
1. stayed 2. went 3. had 4. was 5. visited |
6. were 7. bought 8. saw 9. ate 10. talked |
Exercise 5.
1. work → working 2. are → is 3. was → is |
4. came → will come 5. since → for |
(1) Tham khảo bài viết của IELTS Simon
Thế là kết bài học về thì quá khứ đơn, cách sử dụng. Các bạn nhớ làm bài tập đầy đủ để giữ được kiến thức, củng cố nhé. Nếu có thời gian thì hãy tìm hiểu thêm những bài tập trên các site ielts-simon...giúp bạn tăng thêm kiến thức. Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao!
Bình luận