Simple future tense, Near future tense
Thì tương lai đơn và tương lai gần có cách sử dụng khá giống nhau. Để hiểu được dạng thức cũng như cách sử dụng của 2 thì này thì bạn cùng tham khảo bài học sau nhé.
Simple future tense
(Thì Tương lai đơn)
Structure (Cấu trúc)
Cấu trúc |
Ví dụ |
|
Câu khẳng định |
S + will + V |
He will probably become a successful businessman. |
Câu phủ định |
S + won’t (will not) + V |
I won’t help you to deal with this. |
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ |
Will + S + V? Yes, S + will. No, S + won’t. |
Will you pick me up tomorrow? Yes, I will./ No, I won’t. |
Câu nghi vấn bắt đầu bằng từ để hỏi Wh- |
Wh- + will (not) + S + V? |
Who will get the job? |
- Usage (Cách sử dụng)
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Diễn tả một hành động không chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai |
Jill will visit Danang this summer. |
Diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói, không có kế hoạch trước |
We will see what we can do to help you. |
Diễn tả một dự đoán không có căn cứ |
I think people won’t be able to go to Jupiter before the 22nd century. |
Diễn đạt một lời đề nghị, yêu cầu lịch sự |
Will you please give me that pen? |
Sử dụng trong câu điều kiện loại I |
If it stops raining, Andy will go to the supermarket with me. |
Sign (Dấu hiệu nhận biết)
Thì Tương lai đơn có thể được nhận biết thông qua một số động từ chỉ quan điểm: think, believe, suppose… và một số trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ month/ year…
Near future tense
(Thì Tương lai gần)
Structure (Cấu trúc)
Cấu trúc |
Ví dụ |
|
Câu khẳng định |
S + am/is/are + going to + V |
We are having a party this weekend. |
Câu phủ định |
S + am not/isn’t/aren’t + going to + V |
I am not going to meet Marie tomorrow. |
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ |
Am/ Is/ Are + S + going to + V? Yes, S + am/is/are. No, S + am not/isn’t/aren’t. |
Are you going to visit your grandparents this weekend? Yes, I am./ No, I am not. |
Câu nghi vấn bắt đầu bằng từ để hỏi Wh- |
Wh- + am/is/are (not) + S + going to + V? |
When is Jack going to go on holiday? |
Usage (Cách sử dụng)
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai (được quyết định trước thời điểm nói) |
I have won $1,000. I am going to buy a new TV. |
Diễn tả một dự đoán dựa vào bằng chứng, dấu hiệu ở hiện tại |
I crashed the company car. My boss isn’t going to be very happy! |
Đề cập đến một sự định có kế hoạch trước nhưng chưa được cụ thể hóa |
We’re going to get married next year. |
Sign (Dấu hiệu nhận biết)
Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai gần là những trạng từ chỉ thời gian tương tự như dấu hiệu nhận biết thì Tương lai đơn: tomorrow, next day/ week/ month/ year, in + thời gian… nhưng đi kèm với dẫn chứng cụ thể. Để nhận biết thì Tương lai gần, chúng ta cần dựa vào ngữ cảnh và những dấu hiệu ở hiện tại.
Distinguish between Simple future tense and Near future tense (Phân biệt giữa 2 thì)
Áp dụng những kiến thức phía trên, chúng ta cùng phân biệt thì Tương lai đơn và Tương lai gần thông qua đoạn hội thoại ngắn “Planning the Party” dưới đây:
Dialogue |
Analysis |
Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining. |
“I think” -> nêu quan điểm -> thì Tương lai đơn |
Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon. |
“perhaps” -> nêu dự đoán không căn cứ -> thì Tương lai đơn |
Martha: I hope you’re right. Listen, I’m going to have a party this Saturday. Would you like to come? |
đề cập đến một kế hoạch có thời gian cụ thể -> thì Tương lai gần |
Jane: Oh, I’d love to come. Thank you for inviting me. Who’s going to come to the party? |
hỏi về dự định số lượng người tham dự -> thì Tương lai gần |
Martha: Well, a number of people haven’t told me yet. But, Peter and Mark are going to help out with the cooking! |
đề cập đến những người đã có kế hoạch tham gia -> thì Tương lai gần |
Jane: Hey, I'll help, too! Martha: Would you? That would be great! |
quyết định ngay tại thời điểm nói -> thì Tương lai gần |
Jane: I'll make lasagna! |
quyết định ngay tại thời điểm nói -> thì Tương lai gần |
Martha: That sounds delicious! I know my Italian cousins are going to be there. I’m sure they’ll love it. |
“I’m sure” -> nêu suy nghĩ cá nhân -> thì Tương lai đơn |
Jane: I’m sure everyone will have a good time. Martha: That’s the plan! |
“I’m sure” -> nêu suy nghĩ cá nhân -> thì Tương lai đơn |
Ngoài 2 thì Tương lai đơn và Tương lai gần, thì Hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) cũng có thể được sử dụng với chức năng diễn đạt những hành động ở tương lai.
Chúng ta sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn để nói về một hành động sẽ sớm xảy ra hoặc một kế hoạch, sự sắp xếp cố định trong tương lai.
Ví dụ: We are staying in a small hotel.
I’m having a picnic with my friends this weekend.
Grammar extra: Khi diễn đạt tính dự đoán, đặc biệt trong văn phong formal writing, chúng ta có thể dùng một số cụm từ khác thay thế cho “will” như: be likely, be predicted to, be estimated to, be certain to…
Ví dụ: The population is likely to increase to 22 million in 2030.
The average annual rainfall is predicted to be ten percent lower than today’s figures.
Sau khi học lý thuyết các bạn đừng quên cùng Ielts-fighter luyện tập một số dạng bài này nhé!
Bạn xem chi tiết về 13 thì khác qua link: Các thì trong tiếng Anh - Tổng hợp công thức và bài tập có đáp án
Bình luận