IELTS Reading topic Environment
Bài học sẽ đi từ nguồn những từ vựng và ngữ pháp cơ bản cho đến bài tập, áp dụng trong dạng đề Multiple Choice để bạn cùng luyện tập nha.
Language Development
Vocabulary
English |
Phonetic |
Vietnamese |
|
/ɪnˈdeɪndʒərd/ |
|
|
/səˈsteɪn/ |
|
|
/ˈiːkəʊsɪstəm/ |
|
|
/ˈmɪnərəl/ |
|
|
/ˌdeɡrəˈdeɪʃn/ |
|
|
/ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ |
|
|
/ˈfɜːrtl/ |
|
|
/krɑːp/ |
|
|
/flʌd/ |
|
|
/ˈkʌltɪveɪt/ |
Exercise 1. Match the word with the correct image.
climate change |
crop |
ecosystem |
degradation |
fertile |
|
1. ecosystem |
2. fertile |
||||
3. climate change |
4. crop |
||||
5. degradation |
Exercise 2. Match the word with the correct definition.
Word |
Definition |
1. sustain |
A. all the living things in an area and the way they affect each other and the environment |
2. ecosystem |
B. to prepare land and grow crops on it, or to grow a particular crop |
3. crop |
C. to cause or allow something to continue for a period of time |
4. fertile |
D. a plant such as a grain, fruit, or vegetable grown in large amounts |
5. cultivate |
F. able to produce a large number of good quality crops |
- C 2. A 3. D 4. F 5. B
Grammar
Trong tiếng anh, khi muốn đưa thêm thông tin vào câu văn để diễn đạt một cách chi tiết, chính xác và sinh động hơn, chúng ta thường phải sử dụng các phrase (cụm từ) làm các đơn vị ngữ pháp trong câu.
Phrase là cụm từ (nhiều hơn một từ đứng cạnh nhau) dùng để thể hiện một khái niệm và được sử dụng như 1 đơn vị ngữ pháp (chủ ngữ, tân ngữ) trong câu.
Noun phrase là cụm danh từ, thường bao gồm 1 danh từ và tất cả các từ bổ nghĩa cho nó (hai trường hợp cơ bản là danh từ + danh từ hoặc tính từ + danh từ)
Noun + Noun
Example:
climate change (biến đổi khí hậu)
human life (cuộc sống con người)
Adjective + Noun
Example:
farmable soil (đất trồng trọt)
antibiotic-resistant bacteria (vi khuẩn kháng kháng sinh)
Underline the noun phrase in the following sentences.
1. I want to buy the new videogame console.
2. Lisa gave the little boy a candy.
3. The end of the season is hard for some competitive athletes.
4. Very few giant pandas remain in the wild.
5. Grandma cooked a meal for ten people.
Exercise 4. Write the correct modifier.
campus |
young |
open |
hungry |
handsome |
1. The ……………………. man married today.
2. The college ……………………. is very diverse.
3. The ……………………. puppy chased its tail
4. A sailor’s best friend is a wide, ……………………. sea
5. Linh gave her ……………………., crying baby a bottle
Đáp án:
1. young
2. open
3. handsome
4. campus
5. hungry
Exam Focus
Multiple Choices
Multiple Choices là một trong những dạng bài khó nhất của IELTS Reading vì thường sẽ có 1 đáp án sai nhìn na ná đáp án đúng, làm cho chúng ta khó phân biệt. Để làm tốt được dạng bài này, chúng ta nên làm theo các bước sau:
Bước 1. Sử dụng thông tin và keyword trong câu hỏi để tìm đáp án
Bước 2. Đọc hiểu mẩu thông tin liên quan đến câu hỏi
Bước 3. Phân tích các lựa chọn đáp án. Thông thường trong dạng bài Multiple Choices, sẽ có 2 đáp án sai dễ nhận dạng và chúng ta có thể loại trừ ngay
Bước 4. Phân tích sự khác nhau giữa hai đáp án còn lại
Áp dụng chiến thuật làm bài trên vào câu hỏi sau:
What is the writer’s main point in the first paragraph? A. Soil is very important to humans B. People use soil for many different purposes C. Soil degradation is a serious problem that can affect human’s lives globally D. Farming has been around for a long time |
Bước 1. Sử dụng thông tin và keyword trong câu hỏi để tìm đáp án
Trong bài này, keyword là “in the first paragraph”
Bước 2. Đọc hiểu mẩu thông tin liên quan đến câu hỏi
“More than a third of the world’s soil is endangered, according to a recent UN report. If we don’t slow the decline, all farmable soil could be gone in 60 years. Since soil grows 95% of our food, and sustains human life in other more surprising ways, that is a huge problem.”
Dịch: “Hơn 1/3 đất ở trên thế giới đang gặp nguy hiểm, theo một báo cáo gần đây của Liên Hợp Quốc. Nếu chúng ta không làm chậm lại sự suy giảm này, tất cả đất canh tác được sẽ biến mất trong 60 năm tới. Bởi vì đất trồng hơn 95% thức ăn của chúng ta, và duy trì cuộc sống của con người theo nhiều cách đáng ngạc nhiên hơn, đây là một vấn đề lớn.”
Bước 3. Phân tích các lựa chọn đáp án. Thông thường trong dạng bài Multiple Choices, sẽ có 2 đáp án sai dễ nhận dạng và chúng ta có thể loại trừ ngay.
Trong câu hỏi này, đó là đáp án:
1. People use soil for many different purposes (Con người dùng đất vào nhiều mục đích khác nhau)
2. Farming has been around for a long time (Nông nghiệp đã xuất hiện từ rất lâu rồi)
Bước 4. Phân tích sự khác nhau giữa hai đáp án còn lại
1. Soil is very important to humans (Đất rất quan trọng đối với cuộc sống con người)
2. Soil degradation is a serious problem that can affect human’s lives globally (Sói mòn đất là một vấn đề nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến cuộc sống con người trên toàn cầu)
Tuy trong bài có những thông tin như “vì đất trồng hơn 95% thức ăn của chúng ta, và duy trì cuộc sống của con người theo nhiều cách đáng ngạc nhiên hơn” để nói đến tầm quan trọng của đất (đáp án A), mẩu thông tin này được cung cấp cùng với những thông tin khác như “Hơn 1/3 đất ở trên thế giới đang gặp nguy hiểm”, “Nếu chúng ta không làm chậm lại sự suy giảm này, tất cả đất canh tác được sẽ biến mất trong 60 năm tới”. Tác giả nhắc đến những vai trò của đất để nhấn mạnh nếu như mất đất, cuộc sống con người sẽ bị ảnh hưởng một cách nghiêm trọng.
Vậy đáp án C là câu trả lời đúng.
Cùng luyện tập nha.
Bình luận