[Đáp án + Lời giải] Cambridge IELTS 18 phần IELTS Reading mới nhất
Cùng phân tích các bài đọc Reading Test 1+2 trong Cambridge IELTS 18 và làm bài nhé. Nếu chưa có file Cam 18, bạn click qua đây để lấy file và bắt đầu làm bài: FILE DOWNLOAD
Lời giải Cambridge IELTS 18, Reading 1
Reading Test 1 có 3 đoạn văn với nội dung như sau:
READING PASSAGE 1 (Question 1-13)
URBAN FARMING
DẠNG BÀI & HƯỚNG DẪN LÀM BÀI BƯỚC 1: Hiểu ý chính của bài đọc Đọc title bài đọc “Urban Farming”, tuy nhiên nếu vẫn chưa hiểu chủ đề thì nên đọc nhanh paragraph 1 để hiểu urban farming là gì → soil-free approach: phương pháp trồng cây không cần đất BƯỚC 2: đọc và nắm bắt câu hỏi Question 1-3: Sentence completion. 1. Đọc instruction: no more than two words and/or a number 2. Vừa đọc qua để hiểu nội dung câu hỏi, vừa gạch chân keywords 3. Đoán dạng từ (e.g., N, V/ Ving/ Ved, ADJ, or ADV) hoặc loại thông tin gì cần điền → Dự đoán 1. plant, 2. weight, 3. Noun Question 4-7: Table completion. Cách bước tương tự như trên, chú ý thêm 2 đề mục lớn Intensive farming và Aeroponic farming chính là 2 dấu hiệu (signal) để chúng ta nắm bắt khi đang đọc bài. → Dự đoán 4. Noun, 5. Noun, 6. Noun (chỉ người), 7. Noun BƯỚC 3: Để không loạn thông tin thì chúng ta nên bắt đầu đọc sau khi đã lướt xong câu 1-7, và để các câu còn lại (8-13) sau khi ta hoàn thành những câu trước đó. Ở bước này chúng ta vừa đọc reading passage vừa trả lời các câu 1-7, rà qua rà lại liên tục. Question 8-13: True, False, Not Given. Đọc hiểu từng câu và gạch chân keywords, rồi scan tiếp hoặc scan lại reading passage để tìm thông tin. |
1. lettuces
Paragraph 2: “Peer inside and you see the tubes are completely hollow, the roots of dozens of strawberry plants dangling down inside them. From identical vertical tubes nearby burst row upon row of LETTUCES; near those are aromatic herbs, such as basil, sage and peppermint”
Đoạn này nhắc tới những “vertical tubes”, trong đó cũng có nhắc tới 2 subjects trong câu hỏi là strawberry và herbs rồi, vậy subject còn lại mình cần tìm là lettuces.
2. 1000 kg
Paragraph 3: “When the remaining two thirds of the vast open area are in production, 20 staff will harvest up to 1,000 KG of perhaps 35 different varieties of fruit and vegetables, every day.”
Every day = daily (trong câu hỏi)
3. (food) consumption
Phân tích câu hỏi:
- Account for = to form the total of something (có thể dịch là đóng góp tổng số bao nhiêu)
- As much as 10% of…: nhiều nhất là 10% (của cái gì đó)
Phân tích đoạn text:
Paragraph 3: “‘We’re not ever, obviously, going to feed the whole city this way,’ cautions Hardy. ‘In the urban environment you’re working with very significant practical constraints, clearly, on what you can do and where. But if enough unused space can be developed like this, there’s no reason why you shouldn’t eventually target maybe between 5% and 10% of CONSUMPTION.’”
- Đoạn text trên đang nói về “feed the city” (cung cấp lương thực cho thành phố), đây chính là signal cho câu 3.
- “There’s no reason why you shouldn’t eventually target maybe between 5% and 10% of consumption”: không có lý do gì mà bạn không nên nhắm tới 5-10% của lượng tiêu thụ (hiểu là lượng tiêu thụ lương thực của thành phố) → nhiều nhất là 10% ~ giống “as much as 10%” trong câu hỏi → đáp án là consumption.
4. pesticides
Paragraph 4: ‘First, I don’t much like the fact that most of the fruit and vegetables we eat have been treated with something like 17 different PESTICIDES, or that the intensive farming techniques that produced them are such huge generators of greenhouse gases.
- Câu này nhắc tới intensive farming (signal cho câu 4-6)
- Nếu đọc qua mà chưa chắc chắn thì chúng ta có thể thấy greenhouse gases chính là muốn nói tới “techniques pollute air” trong câu hỏi → câu trả lời 4 của mình phải ở trước đó → pesticides
5. journeys
Paragraph 4: “...that their quality is so poor, because the varieties are selected for their capacity to withstand such substantial JOURNEYS”
- Quality is so poor = quality not good trong câu hỏi → câu trả lời số 5 sẽ dễ ở ngay sau đoạn này
- withstand (chịu đựng được) ~ survive (sống sót qua cái gì đó) trong câu hỏi
- Substantial (to, lớn) ~ long (dài, lâu) trong câu hỏi
→ Đáp án là journeys
6. producers
Paragraph 4: “...or that 80% of the price I pay goes to wholesalers and transport companies, not the PRODUCERS.”
80% số tiền thuộc về các bên khác chứ không phải producers (người sản xuất, hay trong ngữ cảnh này nghĩa là nông dân) → producers receive very little (như trong câu hỏi).
Đến đây để chắc chắn là mình đang không bị suy dẫn chủ quan thì các bạn đọc tiếp xuống đoạn dưới (paragraph 5) thấy họ đã chuyển ý qua soil-free method, vậy thì answer câu này của mình chỉ ở trước đó (para 4) mà thôi.
7. flavour
Paragraph 5: ‘You can select crop varieties for their FLAVOUR, not their resistance to the transport and storage chain, and you can pick them when they’re really at their best, and not before.”
- Select something for (a reason): chọn cái gì vì (lý do nào đó)
= choose something for (a reason)
= something is chosen for/ because of (a reason): thể bị động như trong câu hỏi
→ đáp án là flavour
8. True
Paragraph 6: “Strawberries are being grown in disused shipping containers, mushrooms in underground car parks”.
- Farming above ground thì khá hiển nhiên rồi, còn đây là evidence cho below ground (underground).
9. Not Given
Không có thông tin nào support cho “made by hand” (làm thủ công).
Đoạn nói về equipment chỉ có những thông tin như sau: “The equipment weighs little, can be installed on almost any flat surface and is cheap to buy: roughly €100 to €150 per square metre. It is cheap to run, too, consuming a tiny fraction of the electricity used by some techniques.”
10. False
Paragraph 6: “It is cheap to run, too, consuming a tiny fraction of the electricity used by some techniques.”
- Fraction of (something): 1 phần của (cái gì đó) —> phương pháp này chỉ tốn 1 phần nhỏ của số điện sử dụng trong các phương pháp khác → ngược với statement trong câu hỏi
11. True
Paragraph 7: “Produce grown this way typically sells at prices that, while generally higher than those of classic intensive agriculture, are lower than soil-based organic growers”
- Sell at prices that, (+ đoạn thông tin gây nhiễu), are lower than…: giá bán cái này thấp hơn (cheaper than) soil-based organic growers
- Soil-based: (phương pháp trồng) dựa vào đất, ở đây đang chỉ cách thức trồng cây traditional - truyền thống (hay ở trong câu hỏi dùng từ “traditionally grown”), ngược lại với soil-free(trồng không cần dùng đất) chính là phương pháp mới đang được bàn luận trong bài.
- growers: cây trồng ~ produce (sản phẩm) trong câu hỏi
12. False
Paragraph 7: “There are limits to what farmers can grow this way, of course, and much of the produce is suited to the summer months”
- Có limits (giới hạn) cụ thể là summer months, chứ không phải any time of the year.
13. Not Given
Không có thông tin support cho “take longer to grow”, chúng ta đừng để bị lừa bởi thông tin sau: “And beans tend to take up a lot of space for not much return.”
- Take up a lot of space: chiếm nhiều diện tích (không gian)
- Return: nguồn tiền thu về
READING PASSAGE 2 (Question 14-26)
FOREST MANAGEMENT IN PENNSYLVANIA, USA
DẠNG BÀI & HƯỚNG DẪN LÀM BÀI BƯỚC 1: Hiểu ý chính của bài đọc Đọc title “Forest management in Pennsylvania, USA” - chủ đề là việc quản lý rừng ở Penn, USA. Và chúng ta nên đọc cả subtitle ở ngay dưới “How managing…forest management” → nắm bắt được nội dung chính là việc sử dụng những cây gỗ kém chất lượng để tạo năng lượng sinh học có thể thúc đẩy việc quản lý rừng bền vững. BƯỚC 2: nắm bắt câu hỏi Question 14-18: Matching information. 1. Đọc instruction: - “Which paragraph contains the following information?” → Rút ra được phương pháp làm bài: mình sẽ đọc xong từng đoạn rồi nhìn lại câu hỏi để chọn. - “You may use any letter more than once” →(gần như) chắc chắn có 1 letter sẽ lặp 2 lần, nếu sau khi làm bài thấy không lặp thì phải kiểm tra lại 2. Vừa đọc qua để hiểu nội dung câu hỏi, vừa gạch chân keywords Question 19-21: Matching features - Với dạng bài này thì chúng ta chỉ cần biết qua những thông tin trong box là gì. Ở đây là các loại “Cut” (máy cắt), vậy trong quá trình mình đọc, hãy để ý đến những đoạn họ nhắc đến keyword “Cut” này để quay lại trả lời câu hỏi. - Đọc instruction: “You may use any letter more than once” → lưu ý tương tự như trên BƯỚC 3: Và tương tự với cách làm reading passage 1, để không loạn thông tin thì chúng ta nên bắt đầu đọc sau khi đã lướt xong câu 14-21, và để các câu còn lại (22-26) sau khi ta hoàn thành những câu trước đó. Ở bước này chúng ta vừa đọc từng paragraph để trả lời cho 14-18, đồng thời để ý những đoạn nào nói đến keyword “Cut” để trả lời câu hỏi 19-21. Question 22-26: Sentence Completion. Các bước làm bài: 1. Đọc instruction: One word only 2. Đọc hiểu từng câu và gạch chân keywords, và đồng thời đoán dạng từ hoặc loại thông tin cần điền: 22. Noun or Ving, 23. Noun, 24. Noun (plural vì provide không có s ở cuối), 25. Tree, 26. Adj or Ving/Ved 3. Scan tiếp hoặc scan lại reading passage để tìm thông tin. |
14. B
Phân tích câu hỏi:
“Bad outcomes for a forest when people focus only on its financial reward”: Những hệ quả xấu với khu rừng khi người ta chỉ tập trung vào giá trị lợi nhuận kiếm được.
Phân tích paragraph B:
“In the past, Pennsylvania landowners were solely interested in the value of their trees as high-quality timber. The norm was to remove the stems of highest quality and leave behind poorly formed trees that were not as well suited to the site where they grew.”
→ Mở đầu là câu chuyện về những người sở hữu đất (landowners) chỉ quan tâm khai thác giá trị của những cây gỗ chất lượng cao (high-quality timber) và không xử lý những cây kém chất lượng hơn.
→ giống với “when people focus only on its financial reward” trong câu hỏi
“These trees have lower economic value for traditional timber markets, compete for growth with higher-value trees, shade out desirable regeneration and decrease the health of a ‘stand’ leaving it more vulnerable to poor weather and disease”.
→ Đoạn này đang mô tả việc những cây kém chất lượng hơn sẽ có ảnh hưởng xấu tới cả khu rừng đó
→ đây là phần giải thích cho “bad outcome for a forest” trong câu hỏi
15. A
Phân tích câu hỏi:
“Reference to the aspects of any tree that contribute to its worth”: nhắc tới những khía cạnh của 1 cái cây mà góp phần tạo nên giá trị của nó
Phân tích paragraph A:
“A tree’s ‘value’ depends on several factors including its species, size, form, condition, quality, function, and accessibility, and depends on the management goals for a given
forest. The same tree can be valued very differently by each person who looks at it…”
- Value = worth
- factors (yếu tố) = aspects (khía cạnh)
→ a tree’s value depends on several factors: giá trị của 1 cái cây phụ thuộc vào 1 vài yếu tố = 1 vài khía cạnh góp phần vào giá trị của cây (giống với câu hỏi, chỉ là diễn đạt khác đi)
Nếu chúng ta đọc sâu hơn cũng thấy cả đoạn này bàn về giá trị của cây đối với từng loại người và từng công dụng của nó.
16. C
“Wood can also be gasified for electrical generation and can even be made into liquid fuels like ethanol and gasoline for lorries and cars”
→ đây là “vehicles” trong câu hỏi
17. E
“With the many pests and pathogens visiting forests including hemlock wooly adelgid, Asian longhorned beetle, emerald ash borer, and gypsy moth, to name just a few,...”
- pests (côn trùng gây bệnh) = “insects that attack trees” trong câu hỏi
18. B
“This practice, called ‘high-grading’, has left a legacy of ‘low-use wood’ in the forests. Some people even call these ‘junk trees’,...”
→ alternative name (1 cái tên khác)
19. B
Paragraph E: “Another approach that might yield a high amount of low-use wood is a Salvage Cut…These types of cut reduce the number of sick trees…”
- Sick = diseased (trong câu hỏi)
20. C
Paragraph F: “A Shelterwood Cut….It can also be used to develop a two-tier forest so that there are two harvests and the money that comes in is spread out over a decade or more.”
= generate income across a number of years: tạo ra thu nhập trong nhiều năm (trong câu hỏi)
21. C
Vẫn đoạn trên: “It leaves a young forest where all trees are at a similar point in their growth.”
- Tất cả cây đều ở cùng 1 giai đoạn phát triển → gần bằng tuổi nhau (close in agetrong câu hỏi)
22. fire
Paragraph G: “Thinnings and dense and dead wood removal for FIRE prevention…”
- Để chống cháy = avoid the possibility of fire
23. nutrients
Paragraph G: “The tops of trees that have been cut down should be left on the site so that their NUTRIENTS cycle back into the soil”
- Cycle back into soil: quay trở lại vào đất → có thể hiểu là “improve soil quality” như trong câu hỏi
24. cavities
Paragraph F: “In addition, trees with many CAVITIES are extremely important habitats for insect predators like woodpeckers, bats and small mammals.”
- Cavity: hốc, lỗ thủng → tự hiểu đây là damaged trees(những cây bị hư hỏng) trong câu hỏi
25. hawthorn
Paragraph F: “It is also important to remember that not all small trees are low-use. For example, many species like HAWTHORN provide food for wildlife.”
26. rare
Paragraph F: “Finally, RARE species of trees in a forest should also stay behind as they add to its structural diversity.”
- Stay behind (được để lại) = be left to grow (để cho mọc, không bị cắt mất)
- Diversity (sự đa dạng) = variety of species
READING PASSAGE 3 (Question 27-40)
CONQUERING EARTH’S SPACE JUNK PROBLEM
DẠNG BÀI & HƯỚNG DẪN LÀM BÀI BƯỚC 1: hiểu ý chính của bài đọc Đọc title “Conquering Earth’s space junk problem” → chủ đề về vũ trụ ngoài trái đất. Cụ thể hơn hãy đọc subtitle “Satellites, rocket shards…reduce these threats” → đoạn này viết hơi khó hiểu, những với các bạn đọc hiểu tốt thì sẽ nhận ra đây là vấn đề về những vật thể bay trong quỹ đạo trái đất có thể va chạm với nhau BƯỚC 2: nắm bắt câu hỏi Question 27-31: Matching information. 1. Đọc instruction: - “Which paragraph contains the following information?” → Rút ra được phương pháp làm bài: mình sẽ đọc xong từng đoạn rồi nhìn lại câu hỏi để chọn. - KHÔNG CÓ “You may use any letter more than once” như bài trước → các câu trả lời sẽ khác nhau 2. Vừa đọc qua để hiểu nội dung câu hỏi, vừa gạch chân keywords Question 32-35: Summary completion. Các bước làm bài: 1. Đọc instruction: One word only 2. Đọc hiểu nhanh từng câu và gạch chân keywords, và đồng thời đoán dạng từ hoặc loại thông tin cần điền: 32. Noun, 33. Noun, 34. Noun, 35. Adj/Ved Question 36-40: Matching features - Với dạng bài này thì chúng ta chỉ cần biết qua những thông tin trong box là gì. Ở đây là các “Names”, vậy trong quá trình mình đọc, hãy để ý đến những đoạn họ nhắc đến những cái tên này để quay lại trả lời câu hỏi. - Đọc instruction: “You may use any letter more than once” → lưu ý tương tự như các bài trước |
27. C
“That means companies, governments and other players in space are collaborating in new ways to avoid a shared threat.”
- collaborate (v): hợp tác → collaboration (n) = cooperation: sự hợp tác (trong câu hỏi)
- threat = risk (trong câu hỏi)
28. F
“Jah describes himself as a space environmentalist: ‘l want to make space a place that is safe to operate, that is free and useful for generations to come…”
→ explanation for his aims: đoạn này giải thích cho mục đích công việc của ông này đã bàn từ paragraph E
29. A
“Ten years ago, a US commercial Iridium satellite smashed into an inactive Russian communications satellite called Cosmos-2251, creating thousands of new pieces of space shrapnel that now threaten other satellites in low Earth orbit —the zone stretching up to 2,000 kilometres in altitude”
- Smash into something: đâm vào (cái gì đó)
- Đoạn này đang giải thích 1 vụ va chạm giữa 2 vệ tinh → major collision(vụ va chạm lớn) trong câu hỏi
30. E
Phân tích câu hỏi:
A comparison between tracking objects in space and the efficiency of a transportation system: sự so sánh giữa việc theo dõi những vật thể trong vũ trụ và độ hiệu quả của một hệ thống phương tiện di chuyển
Phân tích paragraph E:
“The field is called space traffic management, because it's similar to managing traffic on the roads or in the air”
- Cả paragraph E so sánh giữa việc quản lý “giao thông” ngoài vũ trụ (space traffic management) với quản lý đường bay (air traffic) → đây là 1 cách nói khác của câu hỏi
31. B
“Several teams are trying to improve methods for assessing what is in orbit,...”
- Trying → họ đang cố gắng, cũng có thể hiểu là efforts (trong câu hỏi) có nghĩa là những sự nỗ lực, cố gắng của họ
- Assess (v): đánh giá ~ classify (trong câu hỏi): phân loại sắp xếp
32. sustainability
Paragraph C: “International groups such as the Inter-Agency Space Debris Coordination Committee have developed guidelines on space SUSTAINABILITY”
- Đoạn text này nhắc đến 2 keywords “committee” và “space” trong câu hỏi
- Guildline (n): hướng dẫn ~ advice (trong câu hỏi): lời khuyên
- Space sustainability → sustainability of space
33. fuel
Paragraph C: “Those include inactivating satellites at the end of their useful life by venting pressurised materials or leftover FUEL that might lead to explosions”
- At the end of their useful life: hết hạn sử dụng ~no longer active (trong câu hỏi): không còn hoạt động
- Đoạn này cũng nhắc tới keywords “pressurised material”
- leftover (adj): còn dư lại ~ unused (trong câu hỏi): chưa được sử dụng
→ đáp án là fuel
34. explosions
Cũng là đoạn text trên → lead to = cause (trong câu hỏi): gây ra
→ đáp án là explosions
35. bankrupt
Paragraph C: “...What happens to those that fail or go BANKRUPT?’ he asks. ‘They are probably not going to spend money to remove their satellites from space.”
→ đây là cách nói khác cho câu hỏi:
not going to spend money to remove their satellites from space = are unlikely to prioritise (ưu tiên) removing their satellites from space
36. C
Paragraph D: “So some scientists are tackling the problem of space junk by trying to find out where all the debris is to a high degree of precision. That would alleviate the need for many of the unnecessary manoeuvres that are carried out to avoid potential collisions. ‘If you knew precisely where everything was, you would almost never have a problem,’ says Marlon Sorge,...”
- to a high degree of precision: với độ chính xác cao
- precisely (adv): chính xác
37. D
Paragraph F: “Jah describes himself as a space environmentalist: ‘l want to make space a place that is safe to operate, that is free and useful for generations to come.’
- Free ~ available (trong câu hỏi): sẵn có
- Useful for generations to come: có ích cho thế hệ tương lai → giống như “preserved for the future”: được bảo tồn cho tương lai (trong câu hỏi)
38. B
Paragraph C: “The intergovernmental groups also advise lowering satellites deep enough into the atmosphere that they will burn up or disintegrate within 25 years. But so far, only about half of all missions have abided by this 25-year goal, says Holger Krag, head of the European Space Agency’s space-debris office in Darmstadt, Germany….”
- Câu 1: mô tả 1 cái recommendation (trong câu hỏi) - sự khuyến cáo
- Câu 2: But so far, only about half of all missions have abided bythis 25-year goal: nhưng cho tới nay, chỉ có 1 nửa nhiệm vụ tuân theo mục tiêu 25 năm này
→ đây là cách nói khác cho “is widely ignored” (trong câu hỏi): (cái khuyến cáo) bị phớt lờ đi
39. D
Paragraph F: “When Jah enters that number, the database draws two purple lines: the US and Russian sources contain two completely different orbits for the same object.”
→ đây là conflicting information - thông tin mâu thuẫn nhau (trong câu hỏi)
40. A
Paragraph B: “Just a few uncontrolled space crashes could generate enough debris to set off a runaway cascade of fragments, rendering near-Earth space unusable. ‘If we go on like this, we will reach a point of no return,’ says Carolin Frueh,...”
- Câu 1: mô tả 1 cái risk (trong câu hỏi) - rủi ro
- Câu 2: reach a point of no return: chạm đến một mốc mà không quay lại được ~ will not be able to undo(trong câu hỏi) - không thể hoàn tác được.
Xem thêm Hướng dẫn viết bài Writing đề thi Cambridge IELTS 18 (kèm video)
Lời giải Cambridge IELTS 18, Reading 2
Test 2 Reading có 3 đoạn như sau:
Passage 1: Materials to take us beyond concrete (Vật liệu đưa chúng ta thoát khỏi bê tông)
Passage 2: The steam car (Xe hơi)
Passage 3: The case for mixed-ability classes (Tình huống cho các lớp học có đa cấp độ)
READING PASSAGE 1 (Question 1-13)
STONEHENGE
DẠNG BÀI & HƯỚNG DẪN LÀM BÀI BƯỚC 1: hiểu ý chính của bài đọc Đọc title “Stonehenge”, chúng ta thấy title này không rõ thông tin nên hãy đọc nhanh paragraph đầu tiên để nắm được topic bài đọc → paragraph 1 giải thích Stonehenge là các tượng đài cổ (prehistoric monument). BƯỚC 2: nắm bắt câu hỏi Question 1-8: Note information. 1. Đọc instruction: no more than two words (không được viết số) - Khoanh và lưu ý các đề mục: “Construction” - “stage 1”, “stage 2”, “stage 3”, “Builders”, “Purpose” → những đề mục này sẽ đi theo flow của bài đọc, dựa vào đây thì chúng ta sẽ dễ theo dõi hơn. 2. Vừa đọc qua để hiểu nội dung câu hỏi, vừa gạch chân keywords, đồng thời đoán dạng từ hoặc loại thông tin cần điền → dự đoán 1. a material, 2. Noun, 3. Noun, 4. Noun, 5. Noun, 6. Noun, 7. Adj/ Noun, 8. Noun BƯỚC 3: Để không loạn thông tin thì chúng ta nên bắt đầu đọc sau khi đã lướt xong câu 1-8, và để các câu còn lại (9-13) sau khi ta hoàn thành những câu trước đó. Ở bước này chúng ta cứ đọc xuôi như bình thường và để ý những đoạn chứa đề mục đã khoanh ở trên. Question 8-13: True, False, Not Given. Đọc hiểu từng câu và gạch chân keywords, rồi scan tiếp hoặc scan lại reading passage để tìm thông tin. |
1. deer antlers
Paragraph 2: “Archaeologists believe England's most iconic prehistoric ruin was built in several stages, with the earliest constructed 5,000 or more years ago. First, Neolithic’ Britons used primitive tools, which may have been fashioned out of DEER ANTLERS, to dig a massive circular ditch and bank, or henge.”
- Câu đầu tiên có nói về các stages và mở đầu câu 2 là “first” → đây chính là signal cho đề mục Stage 1 trong câu hỏi → câu trả lời dễ là ở ngay sau đó
- Đoạn này nhắc đến các keywords “dig - dug”, “ditch” và “henge” trong câu hỏi
- To be fashioned out of something: được tạo nên dựa trên khuôn mẫu gì ~made from something (trong câu hỏi)
→ thể chủ động: to fashion something out of something: tạo nên cái gì dựa trên khuôn mẫu gì đó
2. timber posts
Paragraph 2: “Deep pits dating back to that era and located within the circle may have once held a ring of TIMBER POSTS, according to some scholars.”
- Deep pits may have held timer posts = timber postsmay have been arranged in deep pits (trong câu hỏi), đây là kiểu paraphrase diễn đạt xuôi-ngược nhưng nghĩa giống nhau
3. tree trunks
Paragraph 4: “According to one long-standing theory among archaeologists, Stonehenge’s builders fashioned sledges and rollers out of TREE TRUNKS to lug the bluestones from the Preseli Hills.”
- Câu này mở đầu nói tới “archaeologists” → signal cho khía cạnh “archaeological” trong câu hỏi
- Mẫu cấu trúc tương tự question 1
4. oxen
Paragraph 4: “More recent archaeological hypotheses have them transporting the bluestones with supersized wicker baskets on a combination of ball bearings and long grooved planks, hauled by OXEN.”
- Haul something (v): to pull something heavy slowly (kéo cái gì đó nặng nề)
→ hauled by oxen: được kéo bởi bò tót = oxen pulled them (trong câu hỏi)
5. glaciers
Paragraph 5: “Challenging the classic image of industrious builders pushing, carting, rolling or hauling giant stones from faraway Wales, some scientists have suggested that it was GLACIERS, not humans, that carried the bluestones to Salisbury Plain.”
6. druids
Paragraph 7: “But who were the builders of Stonehenge? In the 17th century, archaeologist John Aubrey made the claim that Stonehenge was the work of DRUIDS, who had important religious, judicial and political roles in Celtic society.”
- Nhắc đến đề mục “Builders” trong câu hỏi → signal cho câu trả lời trong đoạn này
- Druids in Celtic society = Celtic druids (thầy tu trong văn hóa Celtic cổ)
7. burial
Paragraph 9: “lf the facts surrounding the architects and construction of Stonehenge remain shadowy at best, the purpose of the striking monument is even more of a mystery. While there is consensus among the majority of modern scholars that Stonehenge once served the function of BURIAL ground, they have yet to determine what other purposes it had.”
- Đoạn này nhắc đến “Purpose” - đề mục trong câu hỏi
- Serve the function of: phục vụ cho mục đích gì ~ be used as (trong câu hỏi): được sử dụng như là
- Burial ground - burial site: đất/ khu vực chôn cất
8. calendar
Paragraph 10: “In the 1960s, the astronomer Gerald Hawkins suggested that the cluster of megalithic stones operated as a form of CALENDAR…”
- 1960S là signalling keyword trong câu hỏi
9. True
Paragraph 6: “The third phase of construction took place around 2000 BCE. At this point, sandstone slabs —known as ‘sarsens’ —were arranged into an outer crescent or ring; some were assembled into the iconic three-pieced structures called trilithons that stand tall in the centre of Stonehenge.”
- Sandstone slabs (những tấm đá sa thạch) được xếp cả ở “outer” area (bên rìa, chỗ xa hơn) và ở khu vực “centre” (trung tâm).
10. False
Paragraph 6: “Radiocarbon dating has revealed that work continued at Stonehenge until roughly 1600 BCE, with the bluestones in particular being repositioned multiple times.”
- Be repositioned: bị đổi vị trí >< stand in the same spot (trong câu hỏi): đứng yên 1 chỗ
11. False
Paragraph 7: “In the 17th century, archaeologist John Aubrey made the claim that Stonehenge was the work of druids, who had important religious, judicial and political roles in Celtic” society. This theory was widely popularised by the antiquarian William Stukeley, who had unearthed primitive graves at the site. Even today, people who identify as modern druids continue to gather at Stonehenge for the summer solstice. However, in the mid-20th century, radiocarbon dating demonstrated that Stonehenge stood more than 1,000 years before the Celts inhabited the region.”
- Chốt lại đoạn này tác giả phủ nhận ý kiến của John Aubrey với một nghiên cứu từ giữa thế kỉ 20. Kể cả khi chúng ta không thực sự hiểu ý của câu cuối thì vẫn có thể nhìn vào từ “However” để đoán được ý đồ của tác giả trong việc đưa ra 1 sự việc đối lập.
12. True
Paragraph 8: “Many modern historians and archaeologists now agree that several distinct tribes
of people contributed to Stonehenge, each undertaking a different phase of its construction. Bones, tools and other artefacts found on the site seem to support this hypothesis.”
- Contribute to something (v): góp phần cho cái gì
- Undertake something (v): đảm nhận công việc gì đó
- “Bones, tools and other artefacts”: xương, công cụ và các vật dụng khác chính là những ví dụ cụ thể cho “Objects” trong câu hỏi
- Seem to (v): dường như làm điều gì đó
- Support this hypothesis: ủng hộ giả thiết này (giả thiết trong câu đầu là nhiều nhóm người xây Stonehenge)
13. Not Given
Paragraph 10: “While his theory has received a considerable amount of attention over the decades, critics maintain that Stonehenge’s builders probably lacked the knowledge necessary to predict such events or that England’s dense cloud cover would have obscured their view of the skies.”
- critic (n): người phê bình → đây là thể khác của criticism (n): sự/ lời phê bình (trong câu hỏi)
- Đoạn này không nhắc gì đến critics có phải là những astronomers khác hay không, nhưng cũng không phủ định điều này → NG
READING PASSAGE 2 (Question 14-26)
LIVING WITH ARTIFICIAL INTELLIGENCE
DẠNG BÀI & HƯỚNG DẪN LÀM BÀI BƯỚC 1: hiểu ý chính của bài đọc Đọc title “Living with artificial intelligence” → topic là AI - trí tuệ nhân tạo. Cụ thể hơn đọc subtitle “Powerful artificial…police those values?” → nội dung khá lạ và thú vị: AI cần có những giá trị tương xứng với con người, và liệu sau này AI rốt cục lại phải bảo vệ chính những giá trị đó? BƯỚC 2: nắm bắt câu hỏi Question 14-19: Multiple choice. Đọc câu hỏi và gạch chân keywords, không cần đọc các options. Ta thấy được các câu hỏi ở đây đi theo thứ tự đoạn văn (first → sixth paragraph) nên chúng ta chỉ cần đọc lần lượt từng đoạn rồi quay lại trả lời câu hỏi. BƯỚC 3: Bắt đầu đọc 6 paragraph đầu để trả lời 14-19, vì khả năng cao thông tin trả lời cho các câu hỏi còn lại sẽ từ paragraph 7, chúng ta có thể xem sau. BƯỚC 4: Phân tích và làm những câu còn lại Question 20-23: Yes, No, Not Given. Đọc hiểu từng câu và gạch chân keywords, rồi scan tiếp hoặc scan lại reading passage để tìm thông tin. Question 24-26: Summary completion by matching information. Dạng này thường chỉ tóm tắt 1-2 paragraph nên đừng tốn thời gian gạch chân keywords, nhiệm vụ của chúng ta là đọc tiêu đề, để trong quá trình đọc mình nhận ra được paragraph đó ở vị trí nào, rồi có thể quay lại câu hỏi để đối chiếu. |
14. C
“But many experts believe this restriction is very temporary.”
restriction = limitation (n): giới hạn
Temporary (adj): tạm thời
Những giới hạn của AI là tạm thời → trong tương lai nhiều khả năng là không có giới hạn (giống với đáp án C)
15. A
“Machines will be free of many of the physical constraints on human intelligence”
- Free of: không có/ thoát khỏi cái gì
- Physical constraint on something/somebody (n): giới hạn về mặt thể chất cho cái gì/ai
→ máy móc không có những giới hạn về mặt thể chất mà trí thông minh của loài người gặp phải, và cả paragraph này nói thêm thông tin để support điều này
→ máy móc sẽ làm tốt hơn con người (outperform humans) như trong đáp án A
16. B
Paragraph 3: “But the more powerful Al becomes, the more important it will be to specify its goals with great care. Folklore is full of tales of people who ask for the wrong thing, with disastrous consequences —King Midas, for example, might have wished that everything he touched turned to gold, but didn’t really intend this to apply to his breakfast.”
- specify a goal: xác định rõ 1 mục tiêu = define an objective (trong câu hỏi)
→ câu 1 nói rằng cần phải rất cẩn thận (with great care) trong việc xác định rõ những mục tiêu của AI.
- Câu 2: tác giả đưa ra sự so sánh tới King Midas ước rằng tất cả những thứ ông chạm vào đều biến thành vàng và ông vô tình biến cả đồ ăn thành vàng → support cho việc “ask for the wrong thing, with disastrous consequences” - đòi hỏi 1 thứ sai lầm, với những hậu quả khủng khiếp (đây chính là lý do tại sao họ phải cẩn thận với AI).
→ Ví dụ về King Midas đang mô tả về 1 mục tiêu/ mong muốn bị xác định không rõ ràng (poorly defined objective) có thể có hậu quả tệ hại (can go wrong) → đáp án B
17. D
“So we need to create powerful AI machines that are ‘human-friendly’ —that have goals reliably aligned with our own values. One thing that makes this task difficult is that
we are far from reliably human-friendly ourselves.”
- One thing that makes this task difficult = challenge(trong câu hỏi)
- Đây là một nghịch lý: AI cần phải thân thiện với con người (human-friendly) nhưng mà chính loài người mà tạo nên AI thì còn chẳng tốt đến thế (far from reliably human-friendly).
→ cái khó là làm thế nào để đảm bảo AI phải thân thiện với con người hơn cả loài người chúng ta → đáp án D
18. C
“For safety’s sake, then, we want the machines to be ethically as well as cognitively superhuman. We want them to aim for the moral high ground, not for the troughs in which many of us spend some of our time.”
- ethical (adj): về đạo đức
- cognitive (adj): về mặt tư duy, suy nghĩ
→ ethically and cognitively superhuman: siêu nhân về đạo đức và tư duy
- Dịch câu 2: chúng ta muốn AI hướng tới những giá trị đạo đức cao cả (aim for the moral high ground), chứ không hướng về cái đáy (của đạo đức) mà nhiều người chúng ta đang dành thời gian trong đó. (ẩn dụ)
→ Bắt buộc AI phải trở nên cao cấp hơn con người về một vài khía cạnh bao gồm đạo đức → đáp án C
- Be superior to someone (adj): cao cấp hơn ai đó
19. D
“The ‘getting started’ problem is that we need to tell the machines what they’re looking for with sufficient clarity that we can be confident they will find it — whatever ‘it’ actually turns out to be. This won't be easy, given that we are tribal creatures and conflicted about the ideals ourselves. We often ignore the suffering of strangers, and even contribute to it, at least indirectly. How then, do we point machines in the direction of something better?”
- Vấn đề của loài người trong việc chỉ dẫn AI trên con đường đạo đức (nhắc tới ở paragraph trước) đó chính là việc loài người sống tách biệt thành từng nhóm (tribal creatures) và còn mâu thuẫn nhau về những cái gọi là lý tưởng, và chính chúng ta cũng thờ ơ về cái khổ đau của người lạ → chốt lại ở câu cuối: vậy thì làm sao con người có thể chỉ dẫn máy móc đến hướng đi tốt hơn (trong khi chính bản thân mình chưa tốt).
→ đáp án D: những yếu điểm của loài người (human shortcomings) sẽ khiến việc tạo ra máy móc cần thiết khó khăn hơn nhiều.
20. Yes
Paragraph 7: “As for the ‘destination’ problem, we might, by putting ourselves in the hands of these moral guides and gatekeepers, be sacrificing our own autonomy —an important part of what makes us human. Machines who are better than us at sticking to the moral high ground may be expected to discourage some of the lapses we presently take for granted. We might lose our freedom to discriminate in favour of our own communities, for example.”
- Moral guides and gatekeepers: những chỉ dẫn và người gác cổng bảo vệ đạo đức → đang nhắc tới tương lai của AI → con người sẽ tuân theo AI và hi sinh đi sự tự chủ (autonomy) của mình.
- Một trong những ví dụ của việc mất tự chủ này ở câu cuối: chúng ta sẽ mất quyền tự do trong việc phân biệt (ví dụ: chủng tộc) để có lợi cho cộng đồng của mình. = AI prevents us from promoting the interests of our communities (trong câu hỏi): chúng ta không được thúc đẩy những lợi ích của riêng cộng đồng mình.
21. Not Given
- Silicon police (trong câu hỏi): cảnh sát làm bằng silicon ám chỉ AI (moral gatekeepers ở trên).
- Đọc paragraph 7 và 8 không thấy thông tin gì nói về “ need large numbers to be effective”
→ NG
22. No
Paragraph 8: “But are we ready for ethical silicon police limiting our options? They might be so good at doing it that we won't notice them; but few of us are likely to welcome such a future.”
- AI limiting our option: AI giới hạn những lựa chọn của chúng ta = our independence being restricted by machines (trong câu hỏi): sự tự chủ bị giới hạn bởi AI
- Few of us are likely to welcome such a future: Ít người chào đón tương lai này → they are not comfortable → ngược lại với câu hỏi
23. Yes
Paragraph 10: “For our own safety, we need to point these new thinkers in the right direction, and get them to act well for us. It is not yet clear whether this is possible, but if it is, it will require a cooperative spirit, and a willingness to set aside self-interest.”
- get AI to act well for us ~ act in our best interests (trong câu hỏi): cư xử đúng với lợi ích của chúng ta
- It requires a cooperative spirit: điều này đòi hỏi 1 tinh thần hợp tác = we need to work together (trong câu hỏi)
24. C
Paragraph 9: “Al already has some input into how resources are used in our National Health Service (NHS) here in the UK, for example. If it was given a greater role, it might do so much more efficiently than humans can manage…”
- how resources are used = the wayavailable resources are allocated (trong câu hỏi): cách mà những tài nguyên được phân phối
- Câu này cũng nhắc tới keywords “health service” trong câu hỏi
- Nếu chưa chắc chắn thì chúng ta đọc sang câu tiếp theo, thấy “if it was given a greater role” = “AI having a bigger role” trong câu hỏi. → đáp án ở ngay sentence trước.
25. A
26. E
Paragraph 9: “However, we'd be depriving some humans (e.g. senior doctors) of the control they presently enjoy. Since we'd want to ensure that people are treated equally and that policies are fair, the goals of Al would need to be specified correctly.”
- Deprive somebody of something (v): tước khỏi ai 1 cái gì đó → chúng ta sẽ tước mất những sự kiểm soát hiện tại của những người như là các bác sĩ thâm niên.
→ giống trong câu hỏi: sự thay đổi này sẽ có kết quả là những bác sĩ (hay còn gọi cách khác là “medical practitioner”) sẽ mất đi những thẩm quyền họ hiện đang hưởng (= “professional authority”).
- Nếu chưa chắc chắn chúng ta có thể nhìn qua câu tiếp theo:
people are treated equally: mọi người được đối xử bình đẳng = discriminatory practices could be avoided (trong câu hỏi): những việc làm mang tính phân biệt sẽ được loại bỏ → đáp án câu 25, 26 phải ở sentence trước.
READING PASSAGE 3 (Question 27-40)
AN IDEAL CITY
DẠNG BÀI & HƯỚNG DẪN LÀM BÀI BƯỚC 1: hiểu ý chính của bài đọc Đọc title “An ideal city” → topic là thành phố lý tưởng. Cụ thể hơn đọc subtitle “Leonardo da Vinci’s ideal city was centuries ahead of its time” → bàn về thành phố lý tưởng của Leonardo da Vinci. BƯỚC 2: nắm bắt câu hỏi Question 27-33: True, False, Not given. Đọc câu hỏi và gạch chân keywords. Nên nhớ là những câu hỏi này sẽ thường đi theo flow của bài đọc. BƯỚC 3: Vì đoạn 34-40 khá dài nên ta sẽ để lại phân tích sau khi đã làm xong các câu trước, khả năng cao là 34-40 sẽ ở nửa sau của bài đọc và sẽ sau đoạn thông tin của 27-33 nên chúng ta không cần phải làm cả 2 phần này cùng 1 lúc. BƯỚC 4: Phân tích và làm những câu còn lại Question 34-40: Summary completion. Dạng này thường chỉ tóm tắt 1-2 paragraph nên đừng tốn thời gian gạch chân keywords, nhiệm vụ của chúng ta là đọc tiêu đề, để trong quá trình đọc mình nhận ra được paragraph đó ở vị trí nào, rồi có thể quay lại câu hỏi để đối chiếu. |
27. Not given
Paragraph 1: “Five hundred years have passed since Leonardo died in his home at Chateau du Clos Lucé, outside Tours, France. Yet far from fading into insignificance, his thinking has carried down the centuries and still surprises today.”
- Đoạn này nói về 500 năm trước, nhưng không nói gì đến việc “people first referred Leo as a genius” → NG
28. Not given
Paragraph 2: “The Renaissance marked the transition from the 15th century to modernity and took place after the spread of the plague in the 14th century, which caused a global crisis resulting in some 200 million deaths across Europe and Asia. Today, the world is on the cusp of a climate crisis, which is predicted to cause widespread displacement, extinctions and death, if left unaddressed. Then, as now, radical solutions were called for to revolutionise the way people lived and safeguard humanity against catastrophe.”
- Đoạn này bàn về “the plague” (dịch hạch) và “climate crisis” (khủng hoảng về khí hậu), cái mà cũng được dự đoán sẽ gây ra nhiều cái chết, nhưng ở đây không hề nói là chết nhiều hơn dịch hạch. → NG
29. True
Vẫn là đoạn trên, climate crisis chúng ta gặp hiện nay (we face today) thì có thể so sánh được với the plague (of earlier times) với sự nguy hiểm và dễ gây tử vong của nó.
30. False
Paragraph 3: “Following a typical Renaissance trend, he began to work on an ‘ideal city’ project, which —due to its excessive costs —would remain unfulfilled.”
- remain unfulfilled: còn chưa được làm
- due to excessive costs: vì giá quá cao
→ ngược lại với câu hỏi
31. True
Paragraph 3: “Yet given that unsustainable urban models are a key cause of global climate change today…”
- Unstainable (adj): không bền vững → sustainable urban models: những mô hình đô thị không bền vững= poor town planning (trong câu hỏi)
- A key cause of something: 1 tác nhân chính của cái gì = a major contributor to something (trong câu hỏi)
32. Not given
Không có thông tin rằng người ta trống lại sự thay đổi với Pienza và Ferrara, paragraph 4 nói về Pienza và Ferrara chỉ có những thông tin sau: “The rigour and method behind the conscious conception of a city had been largely missing in Western thought until the moment when prominent Renaissance men pushed forward large-scale urban projects in Italy, such as the reconfiguration of the town of Pienza and the expansion of the city of Ferrara. These works surely inspired Leonardo’s decision to rethink the design of mediaeval cities, with their winding and overcrowded streets and with houses piled against one another.”
33. False
Paragraph 5: “It is not easy to identify a coordinated vision of Leonardo’s ideal city because of his disordered way of working with notes and sketches.”
- disordered (adj): không có trật tự → Leo là người làm việc với notes và các bản vẽ (sketch) 1 cách không có trật tự.
→ ngược lại với câu hỏi
34. Transport
Paragraph 5: “But from the largest collection of Leonardo’s papers ever assembled, a series of innovative thoughts can be reconstructed regarding the foundation of a new city along the Ticino River, which runs from Switzerland into Italy and is 248 kilometres long. He designed the city for the easy TRANSPORT of goods and clean urban spaces.”
- new city along (=beside) the Ticino River là signal cho phần 2, và cũng là câu đầu của câu hỏi → đáp án câu 34 sẽ dễ ở ngay sau đó.
- Clean urban spaces = a less polluted environment (trong câu hỏi) → đáp án câu 34 ở trước đó
→ Từ đó ta thấy được phạm vi của đáp án là ở vế đầu tiên câu 2
- Transport of goods = transport for trade (di chuyển hàng hóa để buôn bán)
35. staircases
Paragraph 6: “Leonardo wanted the city to be built on several levels, linked with vertical outdoor STAIRCASES. This design can be seen in some of today’s high-rise buildings but was unconventional at the time.”
- This design can be seen in some of today’s high-rise buildings = can be seen in some tower blocks today (trong câu hỏi): có thể được thấy ở các tòa nhà cao tầng hiện nay
- Outdoor: bên ngoài ~ on the exterior of a building (trong câu hỏi): ở bề mặt bên ngoài của tòa nhà → đáp án là staircases
36. engineering
Phân tích câu hỏi:
“Leonardo da Vinci wasn’t only an architect. His expertise in… was evident in his plans for artificial canals within his ideal city.”
- expertise in (n): hiểu biết chuyên về cái gì
Phân tích passage:
Paragraph 7: “But the true originality of Leonardo’s vision was its fusion of architecture and ENGINEERING. Leonardo designed extensive hydraulic plants to create artificial canals throughout the city.
- Fusion of sth and sth: sự dung hòa/ kết hợp của 2 cái gì đó → tầm nhìn của Leo là sự dung hòa của ngành kiến trúc và ngành kỹ thuật.
- Câu sau có nhắc tới keywords “artificial canals” → đáp án cần tìm sẽ ở câu trước đó. Câu trước đã nhắc tới kiến trúc rồi thì chuyên ngành còn lại “engineering” là đáp án cần tìm.
37. rule
Paragraph 7: “Leonardo also thought that the width of the streets ought to match the average height of the adjacent houses: a RULE still followed in many contemporary cities across Italy, to allow access to sun and reduce the risk of damage from earthquakes.”
- Đoạn này nhắc tới nhiều keywords trong câu hỏi
- contemporary (adj): đương thời = today (trong câu hỏi)
38. Roman
Paragraph 8: “Although some of these features existed in ROMAN cities…. Indeed, it wasn’t until the 19th century that some of his ideas were applied.”
- feature (n): đặc điểm ~ aspect (trong câu hỏi): khía cạnh
→ 1 vài đặc điểm (trong thiết kế của Leo) đã xuất hiện ở những thành phố Roman = những thành phố trong thời kì Roman (Roman times) có những khía cạnh được tìm thấy trong thiết kế của Leo
- Nếu chưa chắc chắn thì chúng ta đọc xuống 2 câu dưới sẽ thấy là đến tận thế kỉ 19 thì một vài ý tưởng của Leo được áp dụng = long after his death (ở trong câu hỏi)
- apply something (v): áp dụng = put something into practice (trong câu hỏi)
39. Paris
Paragraph 8: “…is an idea that can be found in Georges-Eugéne Haussmann’s renovation of PARIS under Emperor Napoleon III between 1853 and 1870.”
- Ý tưởng của Leo được ứng dụng khi người ta trùng tu (renovate - renovation) thành phố Paris.
- renovate (v) = redesign (trong câu hỏi)
40. outwards
Paragraph 9: “Today, Leonardo’s ideas are not simply valid, they actually suggest a way forward for urban planning. Many scholars think that the compact city, built upwards instead of OUTWARDS,...”
- Ý tưởng của LEO gợi ý cách phát triển cho việc quy hoạch đô thị hiện nay, đó là xây lên (kiểu nhà cao tầng) chứ không xây ra (outwards) nữa.
→ building outwards no longer seems to be the best approach: xây rộng ra không còn là phương án tiếp cận tốt nhất.
Các test tiếp theo nhà cô sẽ update trong thời gian tới nha.
Hiện đã có thêm Cam 19, cả nhà có thể tải trọn bộ Cam 1-19 kèm theo giải chi tiết một số quyển ở đây nhé: CAM 1-19 PDF+AUDIO
Bình luận