Động từ trong tiếng Anh thường được đi kèm với những trợ động từ để tạo thành các câu với cấu trúc đúng ngữ pháp và chuẩn xác do đó khi học về động từ, các bạn cần chú ý thêm về trợ động từ. Bài học dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về động từ, trợ động từ. Những bài tập thực hành phía dưới là phần ôn luyện, tăng thêm ghi nhớ về động từ cho bạn nhé!

Tham khảo thêm:

Bài học động từ được giảng từ giáo viên 8.5 IELTS:

Động từ hành động (Action Verbs)

1. CÔNG THỨC

S + V + O

Gần như tất cả các câu tiếng Anh đều chứa một chủ ngữ (subject – S) và một động từ (verb – V). Đằng sau động từ có thể có hoặc không có tân ngữ (object – O), tuỳ thuộc vào loại động từ dưới đây.

Intransitive verbs (nội động từ)

Nội động từ diễn tả hành động dừng lại với người nói hay người thực hiện nó. Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải có giới từ đi trước, tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ (prepositional object), không phải là tân ngữ trực tiếp của động từ.

e.g.:

I  went  to  New York.

S    V     P        O 

Transitive verbs (ngoại động từ)

Ngoại động từ diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật, nó luôn được theo sau bởi một tân ngữ. Nếu thiếu tân ngữ, câu sẽ không hoàn chỉnh.

e.g.:

I  learned  Korean.

S     V      O

Ngoại động từ luôn luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn tất nghĩa của câu. Trong câu trên, chúng ta không thể nói “I learned” rồi ngừng lại. Danh từ đi theo ngay sau ngoại động từ được gọi là tân ngữ (túc từ) trực tiếp (Korean là tân ngữ trực tiếp của learned).

Các động từ vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ

Có một số động từ vừa được xem là nội động từ, vừa được xem là ngoại động từ như study, write, sing, leave

e.g.:

I  wrote  a letter.

S    V     O

KẾT LUẬN:

Để quyết định khi nào dùng nội động từ, khi nào dùng ngoại động từ, hãy xác định xem tân ngữ trong câu là gì? Nó có bị tác động trực tiếp hoặc theo sau động từ không? Nếu câu có tân ngữ và tân ngữ đó được tác động trực tiếp bởi động từ thì đó là ngoại động từ, và ngược lại.

Liên động từ (linking verbs)

1. CÔNG THỨC

S + V + adj/n

Khác với động từ hành động (action verbs), liên động từ dùng để thể hiện mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu, không thể hiện hành động.

Liên động từ (linking verbs) dùng khi nối chủ ngữ và vị ngữ để diễn tả trạng thái hoặc bản chất của đồ vật, người hay sự việc nào đó. Đứng đằng sau liên động từ có thể là tính từ hoặc danh từ khác đóng vai trò làm vị ngữ trong câu.

2. LƯU Ý

Liên động từ KHÔNG chia tiếp diễn, trừ khi nó cũng mang nghĩa của động từ hành động. Khi đó, chúng ta không coi đó là liên động từ mà là một động từ hành động và có thể chia tiếp diễn.

Một số liên động từ phổ biến

be

I am a student.

become

She became suspicious of her husband.

seem

He seems nervous.

grow

She grows prettier every day.

look

The man looked so strong.

remain

The average house price in Hanoi remains the same.

smell

The spaghetti smelled delicious.

sound

The song sounds good.

taste

Her cooking tastes amazing.

turn

The atmosphere turned sour with his arrival.

stay

The room still stays cool 2 hours after the air conditioner is turned off.

get

She got angry when she heard Donald Trump was elected.

appear

He didn’t appear surprised at all.

feel

I feel strangely lucky today.

“to be”

“to be” là liên động từ quan trọng nhất và phổ biến nhất. Một câu đơn có “to be” là động từ chính sẽ có các cấu trúc như sau:

1

I

S

am

V

a student.

noun (danh từ)

2

She

S

is

V

intelligent.

adjective (tính từ)

3

They

S

were

V

at the park.

prepositional phrase (cụm giới từ)

Trợ động từ và động từ khuyết thiếu

 1. CÔNG THỨC

S + auxiliary verb + main verb + O

e.g: I must study English.

S  aux          main verb     O

Trong tiếng Anh, trợ động từ (auxiliary verbs) thường được dùng để hỗ trợ các động từ chính (main verbs) để hình thành các thì, các dạng, hoặc các thể của câu (nhấn mạnh, phủ định, nghi vấn).

2. CÁC LOẠI TRỢ ĐỘNG TỪ

Nhóm 1: be, do, have

Đây là những trợ động từ cơ bản (principal auxiliary verbs), rất thông dụng, rất phổ biến. Ngoài chức năng là trợ động từ, chúng còn có thể làm động từ giới hạn và không cần trợ động từ đi kèm.

e.g.:

 

Trợ động từ

Động từ giới hạn

be

I am studying.

(S + be + V-ing)

I am a student.

(S + V + O)

do

They do not know.

(S + do (not) + V)

I did my homework.

(S + V + O)

have

I have to finish this.

(S + have + Vi)

He has a car.

(S + V + O)

Nhóm 2: can, could, will, would, shall, should, may, might, must, have (to), ought (to), need (to), needn’t

Các trợ động từ này còn được gọi là những động từ khuyết thiếu (modal verbs), được kết hợp với các động từ khác để thể hiện sự cần thiết, xác suất xảy ra, ý định, hoặc khả năng.

e.g.:

- I can speak four languages.

- I could give you an honest answer but I should not (do it).

- I might talk about it later.

- She ought to see the doctor.

- I must say that this is a difficult question.

Các bạn xem thêm chi tiết và làm bài tập về:

Trợ động từ - Cách dùng chi tiết trong IELTS

Động từ khuyết thiếu - Các động từ phổ biến

CÁC DẠNG THỨC CỦA ĐỘNG TỪ VÀ CÁCH KẾT HỢP VỚI TRỢ ĐỘNG TỪ

Bare infinitive
(V)

Infinitive
(Vi)

Gerund
(Vg)

Past participle

(VpII)

do

walk

study

write

prefer

to do

to walk

to study

to write

to prefer

doing

walking

studying

writing

preferring

done

walked

studied

written

preferred

Các trợ động từ nhóm 1 có thể kết hợp với nhiều dạng thức của động từ để diễn tả những thì, những dạng khác nhau:

  • be + Vg: thì tiếp diễn
  • be + VpII: thể bị động
  • have + Vi: thể hiện sự cần thiết
  • have + VpII: thì hoàn thành
  • do + V: nhấn mạnh, hoặc đặt câu hỏi

Các động từ khuyết thiếu ở nhóm 2 chỉ kết hợp với dạng thức Infinitive (động từ nguyên thể).

Bài tập

Exercise 1.

Chia động từ trong ngoặc.

In some nations, people (1)……………… (get) heavier and standards of health and well-being (2)……………… (fall). This essay (3)……………… (suggest) that the principal cause of these issues (4)……………… (be) the type of nourishment they (5)……………… (eat) and (6)……………… (submit) a government education program as a viable solution, followed by a reasoned conclusion.

The main cause of the health crisis currently affecting so many individuals (7)……………… (be) over-consumption of poor quality sustenance. Convenience food and junk food, such as microwave dinners, chocolate bars, McDonald’s and pizza, (8)……………… (become) a ubiquitous part of modern life. Eating too much of these high-fat meals (9)……………… (cause) many to gain weight and this (10)……………… (have) knock-on effects on someone’s general wellness. For example, the movie ‘SuperSize Me’ (11)……………… (demonstrate) that a person who (12)……………… (eat) this kind of food all the time will not only get fat but also suffer from such things as raised blood pressure and even fatty liver disease.

The most practical solution to this problem (13)……………… (be) a government-sponsored awareness campaign. An effective advertising campaign could warn of the dangers of a poor diet and hopefully, raise awareness amongst the public.  This raised awareness of the problem would lead many people to start a healthier regime. For example, the U.K. recently (14)……………… (lobby) their citizens to eat 5 pieces of fruit and vegetables a day and this (15)……………… (result) in a dramatic decrease in obesity-related illnesses such as stroke and heart disease.

In summary, the current health crisis has been caused by an over-reliance on unhealthy food and states should curtail this by educating men and women on how to make healthier choices.

Exercise 2.

Chọn đáp án thích hợp cho mỗi câu sau.

1. What ……………… the kids doing at 10 p.m yesterday?

A. was B. were C. are D. did

2. Alice ……………… want to go shopping; she wants to stay home instead.

A. doesn’t B. isn’t C. wasn’t  D. hasn’t

3. Where ……………… they go on their last summer vacation?

A.were B. been C. are D. did

4. Why do you think they ……………… help you like they said they would?

A.didn’t  B.is C. hasn’t D. has been

5. Alice ……………… going to be disappointed when she hears what happened.

A. will B. don’t C.  is  D. didn’t

Exercise 3.

Hoàn thành các câu sau bằng một động từ khuyết thiếu.

1. If you are ill, you ……………… go to work. You’ll infect your colleagues there.

2. You ……………… smoke here. Look at this note “Don’t smoke”!

3. You……………… do this homework today. You can fulfill it tomorrow.

4. My grandmother ……………… hear much better with her new hearing aids.

5……………… you mind walking faster? We’re going to be late.

Exercise 4.

Chọn đáp án đúng.

1. Twenty years ago, John ................... speak English fluently. Now he has forgottena lot.

A. could B. might C. needed D. must

2. She hasn’t made up her mind about where to go shopping. She ................... go to Lyra shop because it is too far.

A. mustn’t B. may not C. needn’t D. couldn’t

3. This bag isn’t as heavy as it looks. You ................... help me with it. Anyway, thanks for offering to help.

A. must B. mustn’t C. might D. needn’t

4. Leave early so that you ................... miss the bus.

A. didn’t B. won’t C. shouldn’t D. mustn’t

5. We ................... play loud music at night. The neighbours won’t be able to sleep.

A. mustn’t B. needn’t C. might not D. couldn’t

6. You ................... stand up. There are many seats left on the bus.

A. couldn’t  B. mustn’t C. needn’t D. might not

7. People who use the house ................... clean it up.

A. must B. may C. ought D. might

8. These books are overdue. I ................... better return them today.

A. need B. must C. might D. had

9. Their company provides free advice on the use of their products. We ................... pay them.

A. must B. have to C. needn’t  D. mustn’t

10. Whatever ................... come, we will always stand by you.

A. must B. could C. may D. need

11. I ................... appreciate his jokes. They weren’t funny.

A. did B. have C. been D. didn’t

12. I really like fish and vegetables but I ................... care for beef.

A. weren’t B. been C. don’t D. is

13. Where ................... you going when I saw you on the street last night?

A. were B. was C. is D. do

14. Jack ................... called yet; he’s late as usual.

A. are B. were C. has  D. hasn’t

 Đáp án:

Exercise 1.

1. are getting

2. are falling

3. will suggest

4. is

5. are eating

6. submit

7. is

8. have become

9. causes

10. has

11. demonstrated

12. eats

13. is

14. lobbied

15. resulted

Exercise 2.

1. B

2. A

3. D

4. A

5. C

 

Exercise 3.

1. shouldn’t

2. mustn’t

3. don’t have to

4. can

5. Would

 

Exercise 4.

1. A

2. D

3. D

4. B

5. A

6. C

7. A

8. D

9. C

10. C

11. D

12. C

13. A

14. D