Bạn xem phim hay các tài liệu tiếng Anh sẽ bắt gặp những câu như " May I come in", " Can you give me the CD"...Những câu này sử dụng một loại từ đặc biệt, bạn có biết đó là gì không?

Trong khi học tiếng Anh, các bạn đều sẽ phải gặp những dạng từ May, Can...thường xuyên. Và đó chính là Modal verbs - động từ khuyết thiếu - Auxiliary Verb. Bạn đã biết rõ về dạng từ này?

Vậy thì bài học này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về dạng động từ này và cách sử dụng. Hãy bắt đầu bài học và luyện tập thôi nào!

Tham khảo ngữ pháp khác:

Modal verbs - động từ khuyết thiếu là gì?

Trước hết phải giải thích rõ về loại động từ này. Có hai cách gọi động từ khuyết thiếu là Modal verbs và Auxiliary Verb. Cả hai cách gọi này đều chỉ chung về động từ khuyết thiếu, khiếm khuyết. Nên dù bạn đọc được cách gọi nào thì nó cũng như nhau nhé.

Xem bài giảng về các modal verbs cần biết:

Khái niệm

Modal verbs được coi là động từ bất quy tắc và dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, do đó, sau modal verbs, động từ chính thường giữ nguyên không chia.

Các động từ khuyết thiếu được sử dụng nhiều nhất hiện nay là Can, Will, May, Should, Must, Used to. Chúng ta cùng tìm hiểu về từng từ này với cách sử dụng riêng.

Modal verbs được sử dụng diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả năng, sự cho phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, yêu cầu,… .

Modal verb

Những Modal verb thường gặp

Động từ khuyết thiếu thường đứng trước động từ chính trong câu để diễn đạt khả năng, xác suất, sự chắc chắn, hoặc xin phép, đề nghị… Trong một số trường hợp, động từ khuyết thiếu sẽ đứng trước ‘have + PII’ để diễn đạt một khả năng có thể xảy ra trong quá khứ.

Các động từ khuyết thiếu chính bao gồm:

can

could

may

might

shall

should

will

would

must

 

Đặc điểm Modal verbs 

- Luôn phải có một động từ nguyên mẫu theo sau

e.g. : I must be at home before curfew. (Tôi phải có mặt ở nhà trước giờ giới nghiêm)

- Không bao giờ thay đổi hình thức theo chủ ngữ

Các động từ bình thường phải thêm -s hay -es nếu chủ ngữ là danh từ số ít, nhưng động từ khiếm khuyết thì không thay đổi hình thức.

e.g. : My brother can drive the car. (Anh trai tôi có thể lái xe)

Như ta có thể thấy ở ví dụ trên, động từ khiếm khuyết can không thay đổi hình thức, cho dù chủ ngữ có là số ít hay số nhiều đi nữa.

- Khi phủ định thì không cần trợ động từ mà chỉ cần thêm "not" trực tiếp vào phía sau

Ta có thể so sánh 2 ví dụ sau:

e.g.1 : He lies to his friends. → He does not lie to his friends. (mượn trợ động từ to do)

e.g.2 : He should lie to his friends. → He should not lie to his friends. (không cần trợ động từ)

- Khi đặt câu hỏi thì không cần trợ động từ mà chỉ cần đảo động từ khiếm khuyết ra trước chủ ngữ

Ta có thể so sánh 2 ví dụ sau:

e.g.1 : He speaks English. → Does he speak English?

e.g.2 : He can speak English → Can he speak English?

- Không có các dạng V-ing, V-ed, to Verb

Khác với những động từ bình thường, động từ khiếm khuyết chỉ có một dạng duy nhất là dạng nguyên mẫu.

Ví dụ: động từ khiếm khuyết must không có dạng mustingmusted hay to must.

Chức năng Modal verbs

Cùng tìm hiểu một số động từ khuyết thiếu thông dụng với cách dùng chi tiết dưới đây.

 

Cách dùng

Ví dụ

can

· dự đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại

· nói về khả năng, năng lực ở hiện tại

· cho phép hoặc xin phép làm gì đó

· dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự

· English can be hard to her.

· I can speak some French.

· They can go home now.

· I’m sorry, can you repeat the question?

could

· nói về khả năng, năng lực trong quá khứ

· cho phép hoặc xin phép một cách lịch sự

· dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự

· I couldn't drive the car.

· Could I open the window?

· Could you turn on the lights, please?

may

· dự đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại

· cho phép hoặc xin phép

· It may take two hours.

· She may not leave until he says so.

might

· dự đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại

· It might rain.

must

· diễn đạt khả năng một việc xảy ra ở hiện tại là gần như chắc chắn.

· bắt buộc phải làm gì đó

must not = bắt buộc không được làm gì đó

· It must be hot outside, I can feel it.

· I must write the final report in order to graduate.

shall

· dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự

Lưu ý: chỉ dùng cho ngôi I và we

· Shall we dance?

should

· nên/không nên làm gì đó

· People should not litter.

will

· sự việc sẽ xảy ra sau thời điểm hiện tại

· will always: thói quen ở hiện tại

· dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự

· thể hiện ý muốn, đưa ra một lời hứa

· I will graduate soon.

· Tim will always be late!

· Will you marry me?

· I will never leave Hanoi.

would

· sự việc sẽ xảy ra sau một thời điểm trong quá khứ

· thói quen trong quá khứ

· dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự

· She said she would send me a letter soon.

· When I was little, I would play outside all day.

· Would you go and wait outside for a bit?

Trên thực tế, trong bài thi IELTS ta không cần sử dụng nhiều đến các công dụng cho phép, xin phép, yêu cầu, hay mời lịch sự của động từ khuyết thiếu.

(could have, would have, should have, might have, must have)

 

Cách dùng

Ví dụ

could have

đã có khả năng làm được trong quá khứ, nhưng vì một lí do nào đó mà lúc đó đã không làm vậy

· I could run faster. à Lúc trước tôi có thể chạy nhanh hơn, còn bây giờ thì tôi không chạy nhanh hơn được)

· I could have run faster. à Tôi (đáng lẽ ra) đã có thể chạy nhanh hơn, nhưng vì một lý do nào đó mà lúc đó tôi đã không chạy nhanh hơn

should have

đáng lẽ ra đã phải làm gì đó

· I should study harder. à Tôi nên học chăm chỉ hơn)

· I should have studied harder. à Đáng lẽ ra tôi đã phải học chăm chỉ hơn thì đã không bị điểm kém như bây giờ)

might have

phỏng đoán một việc đã có thể xảy ra rồi

The bus might have left. à Xe buýt hình như đã rời đi rồi

must have

phỏng đoán một việc gần như chắc chắn đã xảy ra

It must have been hard for her. à Cô ấy hẳn là đã rất khổ tâm.

would have

rất muốn làm một điều gì đó nhưng lại không làm

Lưu ý: có thể gặp trong câu điều kiện loại 3

I would have studied abroad, but I couldn’t afford it. à Tôi đã rất muốn đi du học nhưng điều kiện kinh tế không cho phép. Nếu tôi có tiền thì tôi đã đi du học rồi.

Một số chú ý về modal verbs

1. Can - be able to ( hiện tại, tương lai)

“Can” và “be able to” đều có thể hiểu là có thể làm gì đó.

CAN:

Ex: Kelvin, CAN you please open the door for me?

Ex: Kelvin CAN cook!

Be able to:

Ex: Kelvin is able to swim very well.

Ex: We are unable to swim like Kelvin.

=> Các bạn có thể hiểu như này: “Can” chỉ việc bạn có thể làm không và thường những điều đó đều có thể thực hiện được và dùng câu hỏi với “Can” như một lời nhờ vả lịch sự. Còn “BE ABLE TO” sâu hơn để chỉ việc mà có thể chỉ 1 cá nhân làm được và có giới hạn của việc thực hiện hành động đó.

Ex: She is able to run very fast!

Ex: Kelvin is unable to run, he’s disabled!

2. Could - be able to ( quá khứ )

Note1: Could là dạng quá khứ của “Can”

Ex: They told me they could come to my tea party. I have some tea to spill.

“ Have tea to spill “ là idiom: có chuyện để tám.

Ex: He could have done better if he had studied hard last night.

Note2: Be able to về quá khứ thì các bạn chỉ cần chia “Be” => “Was/were”

Ex: I wasn’t able to come to your tea party because of my insecure being in your story.

Cách sử dụng COULD:

- “Could” (nghĩa “có lẽ”) dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ diễn ra trong “tương lai” nhưng “chưa chắc chắn”:

Ex: It could be raining tomorrow, so bring an umbrella. Just in case.

Ex: Be quiet! I heard something. It could be a tiger!!

“could” đặc biệt sử dụng với những động từ sau: See (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm), feel (cảm thấy), remember (nhớ), understand (hiểu)

Ex: His accent is quite heavy but I could still understand him every bit!

Ex: Calm down Kel! I could tell that you are worrying.

Khi trường hợp, ngữ cảnh câu nói bạn là về một sự việc mang tính gây cấn:

The building was on fire but Kelvin was able to escape ( Không dùng could được vì gây cấn quá ) :))

Kelvin is a famous deadlifter. He could win any medal! ( Cái này bth, như đang quảng cáo là Kelvin khỏe ghê lắm)
2021 Kelvin met John who was also a professional deadlifter. I thought Kel would have lost but he was able to beat John ( or managed to beat john )

Note: Could mình có thể dùng để lời nói được dễ thương hơn và người nghe sẽ thấy mình lịch sự.

Ex: Can you give me the bottle, please? <= Cũng đưa nước nhưng hơi không thân thiện

Ex: Could you give me the bottle, please? <= Đưa chai nước liền.

3. Have to - Must - Need to

"Must," "have to," and "need to" in the positive or question form are used to speak about responsibilities, obligations, and important actions.

- Ex: I must finish my homework before tomorrow.

- Ex: He has to work on his presentation. It is due tonight.

- Ex: They need to come to Tam Kỳ if they want to eat the best “chicken meal”.

Note: Thường những từ trên đều dùng để nói về việc cần làm và là trách nhiệm bản thân. “Must”, “Have to” thường về công việc hơn còn

“Need to” thường về cuộc sống thường nhật.

Note: “Must” mạnh nhất và điều bắt buộc phải làm bằng được.

“Don’t have to” : một điều gì đó không cần làm/ có, not required.

Ex: I don’t have to get up at 9am today.

“Don’t need to” : Không cần làm gì (action). Một hành động không cần thiết

Ex: Kelvin doesn’t need to go to the grocery store this week. He has plenty of food.

“Mustn't”: Nghiêm cấm!

Ex: You must not smoke cigarettes in public while in Singapore!

4. May - Might

MAY

- Thể hiện sự xin phép

May I use your phone please?

- Thể hiện khả năng, xác suất

It may rain tomorrow!

MIGHT

- Hỏi, xin phép lịch sự hơn

Might I interrupt for a moment?

-  Thể hiện khả năng, xác suất

The car looks nice but it might be expensive.

“May” và “might” dùng để xin phép, tuy nhiên “might” hầu như chỉ dùng trong câu gián tiếp và ít dùng trong văn nói. Mức độ có thể nếu xác suất thấp thì dùng Might và cao hơn thì dùng May.

Example: He asked if she might come later.

Bên cạnh đó,

May - được dùng để đưa ra khả năng có thể; dự đoán ở hiện tại.

Ví dụ: It may rain tomorrow.

Might - Đưa ra khả năng có thể; dự đoán ở quá khứ

Ví dụ: She might come home late last night.

Với quá khứ, chúng ta sử dụng may have/ might have

Example:

I wonder why kate didn’t answer her phone? She may have been asleep.

I can find my jey anywhere.- You might have left it at work.

5. Need not

- Không cần thiết, không bắt buộc phải làm gì đó.

I needn’t come with him.

- Có thể sử dụng “don’t/ doesn’t need to…”

We don’t need to hurry.

6. Should/ought to

Should hay còn biết đến dạng khác là “Ought to”. Từ này được dùng để đưa ra lời khuyên, nên làm gì.

Ví dụ: You should spend more time practicing listening to English lectures.

You ought to eat less meat and dairy products to avoid diseases such as cancer or diabetes.

- Thể hiện tính 50 % sự ép buộc

You should / ought to see a doctor.

- Lời khuyên

You should / ought to revise your lessons at home.

- Kết luận có căn cứ

He should / ought to be very tired. He's been working all day long.

Should/ ought to cũng được dùng khi diễ tả điều gì đó không đúng nếu không xảy ra.

Example: Where’s Jane?- She should be here right now.

7. Had better

-  Lời khuyên ( tốt hơn hết là…..)

You'd better do the homework right now.

8. Used to

Trường hợp sử dụng Ví dụ
➨ Used to V: Đã từng làm gì ➨ I used to eat a lot of ice-cream when I was a little girl.
➨ To get/ be used to Ving: ➨ Quen với việc làm gì I get used to/ am used to eating a glass of water before having dinner.

Trên đây là các động từ khuyết thiếu được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh và cả IELTS, các bạn cần chú ý để áp dụng phù hợp nhé. Dưới đây là bài tập, các bạn hãy cùng luyện tập để nhớ cách dùng nhé!

Bài tập động từ khuyết thiếu

Exercise 1. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống

must (not) have

might (not) have

should (not) have

could (not) have

1. John ……………………(go)on holiday. I saw him this morning downtown.

2. Nobody answered the phone at the clinic. It ……………………(close)early.

3. I ……………………(revise)more for my exams. I think I'll fail!

4. Sarah looks really pleased with herself. She ……………………(pass)her driving test this morning.

5. I didn't know you were going to Phil's party yesterday. You ……………………(tell)me!

6. I can't believe Jim hasn't arrived yet. He ……………………(catch)the wrong train.

7. Don't lie to me that you were ill yesterday. You ……………………(be)ill - John said you were at the ice hockey match last night.

8. I don't know where they went on holiday but they bought Euros before they left so they ……………………(go)to France or Germany.

9. His number was busy all night - he ……………………(be)on the phone continuously for hours.

10. It ……………………(be)Mickey I saw at the party. He didn't recognise me at all.

Exercise 2. Hoàn thành mẫu câu trả lời sau đây

1. What kinds of possessions give status to people in your country?

That’s a good question. Let me think…I’d say it …………… (depend) on where you are and who you are with. If you …………… (be) out in public, it …………… (be) things like the car you are driving. If you have the latest Mercedes Benz model, then in my country that …………… (be) a sign of status, as most people can’t even …………… (afford) a car at all, whatever the make. Property, or the house you …………… (own), and the possessions you …………… (have) in it …………… (be) also a sign of status. If you have a nice house in a nice area, then this …………… (show) you have money and are someone important. 

2. Has it always been the same or were different possessions thought of as valuable in the past?

I …………… (be) too young to remember exactly what it …………… (be) like a long time ago, but yes, I think it …………… (be) different. For example, cars as I mentioned before only really …………… (come) to our country in the last ten years or so. That kind of consumerism …………… (be) a fairly recent thing so this couldn’t have …………… (be) used as a representation of something valuable. I think it was things like gold and jewelry that …………… (be) seen as valuable. Of course these …………… (be) still seen as valuable today, but previously it was these things over anything else as a lot of the modern day possessions …………… (be) not available. 

3. Why do you think people need to show their status in society?

I believe that this is because it's important in society to show you …………… (have) money or …………… (be) successful – it is nature, or the way we are brought up, that …………… (make) us feel like this, but also the pressure that society …………… (put) on everyone to be successful. And showing status …………… (be) basically showing that you have money and you have success, so this is what people …………… (want) to do. Going back to the example of the car, driving around in a Mercedes …………… (be) a very conspicuous show of status – it basically …………… (say) to people, “Look, I am successful and I have money.” Another reason is possibly for respect. In many cultures, if someone …………… (have) high status, then they will be respected by others and they may …………… (receive) preferential treatment.

Exercise 3. Chọn đáp án đúng

1. My grandmother is eighty-five, but she ……………… still read and write without glasses. (Ability)

A. can

B. could

C. may

2. …………….. I come with you?

A. Can

B. Will

C. Would

3 ………………. you help me with the housework, please? (Polite request)

A. Could

B. Will

C. Should

4. There was a time when I ………….. stay up very late. (Past ability)

A. would

B. could

C. can

5. You …………….. not lose any more weight. You are already slim. (Necessity)

A. may

B. need

C. should

6. We …………… make the first move. (Prohibition)

A. must not

B. will not

C. cannot

7. It is snowing outside so I …………… stay at home. (Intention)

A. may

B. will

C. can

8. I ………………. get you a shawl from Kashmir. (Promise)

A. will

B. would

C. can

D. may

9. …………….. you mind if I borrowed your car? (Permission)

A. Will

B. Would

C. Should

10. ……………. you take care of my dog for a day? (Polite request)

A. Will

B. Shall

C. Should

11. Our country ………………. become a super power by 2025. (possibility)

A. may

B. might

C. will

D. should

12. She …………… sell her home because she needs money. (weak possibility)

A. may

B. might

C. could

Đáp án:

Exercise 1.

1. couldn’t have gone

2. must have closed

3. should have revised

4. must have passed

5. should have told

6. must have/couldn’t have

7. couldn’t have

8. might have gone

9. must have been

10. couldn’t have been

Exercise 2.

1. What kinds of possessions give status to people in your country?

That’s a good question. Let me think…I’d say it depends on where you are and who you are with. If you are out in public, it is things like the car you are driving. If you have the latest Mercedes Benz model, then in my country that is a sign of status, as most people can’t even afford a car at all, whatever the make. Property, or the house you own, and the possessions you have in it are also a sign of status. If you have a nice house in a nice area, then this shows you have money and are someone important. 

2. Has it always been the same or were different possessions thought of as valuable in the past?

I’m too young to remember exactly what it was like a long time ago, but yes, I think it was different. For example, cars as I mentioned before only really came to our country in the last ten years or so. That kind of consumerism is a fairly recent thing so this couldn’t have been used as a representation of something valuable. I think it was things like gold and jewelry that were seen as valuable. Of course these are still seen as valuable today, but previously it was these things over anything else as a lot of the modern day possessions were not available. 

3. Why do you think people need to show their status in society?

I believe that this is because it's important in society to show you have money or are successful – it is nature, or the way we are brought up, that makes us feel like this, but also the pressure that society puts on everyone to be successful. And showing status is basically showing that you have money and you have success, so this is what people want to do. Going back to the example of the car, driving around in a Mercedes is a very conspicuous show of status – it basically says to people, “Look, I am successful and I have money.” Another reason is possibly for respect. In many cultures, if someone has high status, then they will be respected by others and they may receive preferential treatment.

Exercise 3.

1. A

2. A

3. C

4. B

5. B

6. A

7. B

8. A

9. B

10. B

11. A

12. C

Đến đây các bạn đã nắm rõ hơn về Modal verbs - Động từ khuyết thiếu chưa? Cùng ghi lại và luyện tập tốt nha. Nếu có gì còn thắc mắc, bạn hãy cmt bên dưới để chúng mình giải đáp nha.