Thì quá khứ hoàn thành Past perfect và bài tập có đáp án
Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành thường hay bị nhầm lẫn với quá khứ đơn do đó các bạn cần học kỹ để chuẩn bị tốt cho các bài tập, sử dụng đúng hơn.
Công thức quá khứ hoàn thành
1. Câu khẳng định
✔ Cấu trúc
S + had + PII.
✔ Ví dụ
- He had slept when we came into the house. (Anh ấy đã ngủ khi chúng tôi vào nhà.)
- They had finished their project right before the deadline last week.(Họ đã hoàn thành dự án của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)
2. Câu phủ định
✔ Cấu trúc:
S + hadn’t + PII.
Lưu ý hadn’t = had not
✔ Ví dụ
- She hadn’t completed her homework when she went to school. (Cô ấy vẫn không làm xong bài tập trước khi cô ấy đến lớp.)
- They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi tôi thấy họ).
3. Câu nghi vấn
✔ Cấu trúc
Had + S + PII?
A: Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
✔ Ví dụ
- Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)
Yes, it had./ No, it hadn’t
Dấu hiệu nhận biết
Những từ hay xuất hiện trong thì này: Until then, before, after, prior to that time, by the time, for, as soon as, by, ...When, when by, by the end of + time in the past …
Lưu ý: Dùng QKHT + before + QKD và After + QKHT, QKĐ.
- When (khi) When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
- Before (trước khi) She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)
- After (sau khi) They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
- By the time (vào thời điểm) He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)
Cách sử dụng
1. Sử dụng trong trường hợp thường
Chức năng 1: Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ
Trong trường hợp này, thì Quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than
Ví dụ:
I met them after they _________ each other.
A. get married
B. got married
C. had got married Dấu hiệu:
Mệnh đề quá khứ đơn + “after”
-> sử dụng thì quá khứ hoàn thành -> Đáp án C
Chức năng 2: Diễn rả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm (một hành động khác) đã xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
We ________ lunch when she arrived yesterday.
A. have had
B. have
C. had had Dấu hiệu
“when” + mệnh đề quá khứ đơn
-> Hành động ăn bữa trưa đã hoàn thành khi mà cô ấy đến. -> Đáp án C
Chức năng 3: Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ví dụ:
If I _______ that, I would have acted differently.
A. had known
B. have known
C. knew Dấu hiệu:
Câu điều kiện không có thật trong quá khứ -> Câu điều kiện loại III -> Sử dụng thì quá khứ hoàn thành -> Đáp án A
2. Cách sử dụng trong bài thi IELTS
✔ Mô tả sự thật về một người nào đó trong Speaking part 1/2. Cụ thể là người đó đã làm một việc gì trong quá khứ trước một mốc thời gian cụ thể.
Ví dụ:
- When Mozart was born, five of his siblings had already died. (Có nghĩa là: Các anh chị em của Mozart mất trước rồi sau đó Mozart mới được sinh ra – Speaking part 2 – Describe a talented artist that you know)
✔ Mô tả các xu hướng hoặc sự thay đổi trước một mốc thời gian cụ thể trong Writing task 1.
Ví dụ:
- In 2008, before reaching a record high of 60%, the percentage of Australian tourists had experienced a downward trend. (Writing task 1).
Dành tặng các bạn học IELTS nguồn 15 ebooks từ cơ bản đến nâng cao, do IELTS Fighter biên soạn, có đủ từ ngữ pháp, từ vựng đến 4 kỹ năng để ôn luyện hiệu quả hơn. Bạn click qua đây đăng ký nhận nhé: https://quatang.ielts-fighter.com/15sach |
Phân biệt Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn
Thì Quá khứ đơn mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt hẳn còn thì Quá khứ hoàn thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ.
Ví dụ: I had moved to Da Nang to live before my little sister got married.
Cùng luyện kỹ hơn về thì quá khứ đơn và bài tập nhé.
Và xem chi tiết Các thì trong tiếng Anh và cách nhớ lâu
Bài tập
(Sử dụng quá khứ đơn - quá khứ hoàn thành)
Exercise 1: Chia động từ ở các câu sau đây.
1. They (go) ……………..home after they (finish) ………………… their work.
2. She said that she (already, see) ……………………. Dr. Rice.
3. After taking a bath, he (go) ………………………….. to bed.
4. He told me he (not/eat) ………………………… such kind of food before.
5. When he came to the stadium, the match (already/ begin) ………………………………….
6. Before she (watch) ………………….. TV, she (do) ………………. homework.
7. What (do) …………….. he before he went to the airport?
8. After they (go) ………………………, I (sit) ……………….. down and (watch)…………..TV
9. Yesterday, John (go) ………………….. to the store before he (go) ………………… home.
10. She (win) ………………………. the gold medal in 1986.
Exercise 2: Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn.
1. David had gone home before we arrived.
=> After…………………………………………………………………………………….
2. We had lunch then we took a look around the shops.
=> Before……………………………………………………………………………………
3. The light had gone out before we got out of the office.
=> When…………………………………………………………………………………….
4. After she had explained everything clearly, we started our work.
=> By the time …………………………………………………………………………….
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
=> Before………………………………………………………………………………….
Exercise 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
1. Before they came to visit my grandparents, I have already cleaned the house.
2. After Jimmy had gone home, I was doing the shopping.
3. She had come to the cinema before I do.
4. When they arrived, John goes away.
5. I had prepared for the exam and am ready to do well.
Cùng học và chữa đề nhé:
Đáp án:
Exercise 1
1. went, had finished
2. had already seen
3. went
4. hadn’t eaten
5. had already begun
6. watched, had done
7. had he done
8. had gone, sat, watched
9. had gone, went
10. won
Exercise 2
1.After David had gone home, we arrived.
2.Before we took a look around the shops, we had had lunch.
3. When we got out of the office, the light had gone out.
4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.
5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.
Exercise 3
1. have => had
2. was doing => did
3. do => did
4. goes => had gone
5. am => was
Các bạn luyện tập vui vẻ nha!
Bình luận