Cấu trúc Unless - Cách dùng và ví dụ chi tiết
Unless được sử dụng với ý phủ định, mang nghĩa là “trừ khi”. Trong câu, mệnh đề chứa unless có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Tuy nhiên, nếu unless đứng đầu câu, chúng ta cần sử dụng dấu phẩy khi kết thúc mệnh đề này.
Cấu trúc unless là một dạng cấu trúc ngữ pháp của câu điều kiện, tương đương với if not. Do đó, 2 từ này có thể được dùng thay thế cho nhau trong câu điều kiện.
Cấu trúc Unless
1. Trong câu điều kiện loại 1
Cấu trúc unless được dùng trong câu điều kiện loại 1 để diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai.
Unless + S + V (present simple), S + will/can/shall + V
Ví dụ:
- You will fail your Math final test unless you study harder. (= You will fail your Math final test if you don’t study harder.)
- Unless you leave now, you will be late for school. (= If you don’t leave now, you will be late for school.)
2. Trong câu điều kiện loại 2
Cấu trúc unless được dùng trong câu điều kiện loại II để diễn tả một sự việc, tình huống không thể xảy ra trong hiện tại.
Unless + S + V (past simple), S + would + V
Ví dụ:
- Jack wouldn’t miss the bus unless he got up late. (= Jack wouldn’t miss the bus if he didn’t get up late.)
- Unless I had a lot of money, I wouldn’t buy that car. (If I didn’t have a lot of money, I wouldn’t buy that car.)
3. Trong câu điều kiện loại 3
Cấu trúc unless được dùng trong câu điều kiện loại III để diễn tả một sự việc, tình huống đã không xảy ra trong quá khứ.
Unless + S + had PII, S + would have PII
Ví dụ:
- Jane wouldn’t have been sick unless she had spent hours running in the rain. (= Jane wouldn’t have been sick if she hadn’t spent hours running in the rain.)
- Unless Dan had had dinner, he would have been starving by the time we met. (= If Dan hadn’t had dinner, he would have been starving by the time we met.)
4. Nhấn mạnh tính cảnh báo
unless có thể được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh, nhắc nhở người nghe về một vấn đề hoặc thúc giục việc thực hiện một hành động nào đó ngay lập tức để tránh gây ra hậu quả đáng tiếc.
Trong trường hợp này, if not có thể thay thế cho unless, tuy nhiên, sắc thái biểu đạt sẽ không được bằng unless.
Ví dụ:
- Don’t call me unless it’s a real emergency. (Đừng gọi cho tôi trừ khi đó thực sự là trường hợp khẩn cấp.)
- Unless you hurry up, you will miss your flight. (Nếu không nhanh chân lên thì bạn sẽ bị lỡ chuyến bay đấy.)
5. Đề xuất một ý kiến
Khi sử dụng unless để đưa ra một đề xuất hoặc gợi ý, chúng ta không được phép dùng if not để thay thế unless.
Chúng ta có thể sử dụng dấu “-” trước mệnh đề chứa unless (tương đương với quãng nghỉ ngắn khi nói) để thể hiện rằng người nói muốn suy nghĩ lại về đề xuất của mình.
Ví dụ:
- We can go to the cinema this weekend – unless you don’t want to. (Chúng ta có thể đi xem phim vào cuối tuần này - trừ khi bạn không muốn.)
- I’ll pick Anna up from school – unless I’m busy. (Tôi sẽ đón Anna từ trường - trừ khi tôi bận.)
LƯU Ý
- Không thể thay thế if nottrong câu hỏi bằng unless
Ví dụ: Câu sai: What will happen unless you go to sleep soon?
Câu đúng: What will happen if you don’t go to sleep soon?
- Không sử dụng will/would trong mệnh đề chứa unless
Ví dụ: Câu sai: Unless you will pay attention during classes, you can’t understand the lesson.
Câu đúng: Unless you pay attention during classes, you can’t understand the lesson.
- Không sử dụng unlesstrong câu diễn đạt nghĩa if (unless chỉ có thể thay thế cho if not)
Ví dụ: Câu sai: We can dine out today unless you want.
Câu đúng: We can dine out today if you want.
Trên đây là những kiến thức quan trọng về cấu trúc Unless, các bạn lưu ý dùng chuẩn nhé.
Bài tập
Viết lại câu sử dụng từ cho trước.
1. If you don’t study harder, you will fail the math final exam.
→ Unless .........................................................................................................
2. If Suzy doesn’t return this book to the library today, she’ll have to pay a fine.
→ Unless .........................................................................................................
3. Unless my brother had a terrible headache, he wouldn’t be absent from his class.
→ If ...................................................................................................................
4. I wouldn’t be late for the bus if I didn’t forget my backpack.
→ I wouldn’t .................................................................................................
5. We cannot let you in unless you have an invitation card.
→ We ...............................................................................................................
Đáp án:
1. Unless you study harder, you will fail the math final exam.
2. Unless Suzy returns this book to the library today, she’ll have to pay a fine.
3. If my brother didn’t have a terrible headache, he wouldn’t be absent from his class.
4. I wouldn’t be late for the bus unless I forgot my backpack.
5. We cannot let you in if you don’t have an invitation card.
Xem thêm:
Cấu trúc Suggest - Cách dùng, ví dụ chi tiết
Bình luận